Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 18: Tính chất chung của kim loại

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm bài 18: Tính chất chung của kim loại Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chất có ánh kim là

  • A. thủy tinh.
  • B. bạc.
  • C. gỗ. 
  • D. giấy.

Câu 2: Acid H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

  • A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2.
  • B. NaOH, CuO, Ag, Zn.
  • C. Mg(OH)2, CaO, K2SO3, SO2.
  • D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.

Câu 3: Nhôm thường có ứng dụng trong

  • A. làm lõi dây điện.         
  • B. làm đồ trang sức.
  • C. làm xoong, nồi, chảo.  
  • D. làm cầu.

Câu 4: Kim loại dẫn điện tốt nhất là

  • A. bạc.
  • B. vàng.
  • C. tungsten. 
  • D. thủy ngân.

Câu 5: Đâu không phải tính chất vật lí chung của kim loại?

  • A. Tính hiếm.
  • B. Tính dẻo.
  • C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
  • D. Ánh kim.

Câu 6: Thép thường có ứng dụng trong

  • A. làm lõi dây điện.         
  • B. làm đồ trang sức.
  • C. làm xoong, nồi, chảo.  
  • D. làm cầu.

Câu 7: Hầu hết kim loại không tác dụng với

  • A. khí hiếm. 
  • B. dung dịch acid.
  • C. dung dịch muối. 
  • D. phi kim.

Câu 8: Kim loại tác dụng với ___________ tạo thành oxide.

  • A. hydrogen.          
  • B. chlorine.  
  • C. oxygen.
  • D. sodium.

Câu 9: Cho hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là

  • A. Al. 
  • B. Fe. 
  • C. Mg.
  • D. Cu.

Câu 10: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

  • A. bạc.
  • B. vàng.
  • C. tungsten. 
  • D. thủy ngân.

Câu 11: Phương trình hóa học khi cho Zn phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao là

  • A. Zn + H2O TRẮC NGHIỆMZnO + H2.
  • B. Zn + H2O TRẮC NGHIỆMZnOH.
  • C. Zn + H2O TRẮC NGHIỆMZn(OH)2.          
  • D. Zn + H2O TRẮC NGHIỆMZnO2 + H2.

Câu 12: Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch iron (II) sulfate vào lọ chứa sẵn dung dịch zinc sulfate. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối zinc sulfate, em dùng kim loại

  • A. Cu.                    
  • B. Fe. 
  • C. Zn. 
  • D. Al.

Câu 13: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại với phi kim (trừ oxygen) là

  • A. oxide.
  • B. base.
  • C. acid.
  • D. muối.

Câu 14: Ngâm một viên kẽm sạch trong dung dịch CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?

  • A. Không có hiện tượng nào xảy ra.
  • B. Một phần viên kẽm bị hòa tan, có một lớp màu đỏ bám ngoài viên kẽm và màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.
  • C. Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có một phần viên kẽm bị hòa tan.
  • D. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài viên kẽm, viên kẽm không bị hòa tan.

Câu 15: Cho phản ứng Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. X là

  • A. ZnSO4.
  • B. CuSO4.
  • C. Cu.          
  • D. Zn.

Câu 16: Kết luận nào sau đây không đúng?

  • A. Kim loại dẻo nhất là sodium.
  • B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân.
  • C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là tungsten.
  • D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc.

Câu 17: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là

  • A. không có phản ứng.
  • B. có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
  • C. có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
  • D. có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu.

Câu 18: Cho lá nhôm vào dung dịch acid HCl có dư thu được 0,15 mol khí hydrogen. Khối lượng nhôm đã phản ứng là 

  • A. 1,80 g.
  • B. 2,70 g.
  • C. 4,05 g.
  • D. 5,40 g.

Câu 19: Trong hợp chất oxide của kim loại A thì oxygen chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là

  • A. Cu.          
  • B. Zn. 
  • C. K.  
  • D. Na.

Câu 20: Hòa tan 5,1g oxide của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol acid cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxide đó là 

  • A. Fe2O3.
  • B. Al2O3.
  • C. Cr2O3.
  • D. FeO.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác