Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 37: Các quy luật di truyền của Mendel

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm bài 37: Các quy luật di truyền của Mendel Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho hình ảnh sau, cho biết hình này nói về hiện tượng gì?

IMG_256

  • A. Gene quy định màu hoa bị đột biến khi hai allele A và a tương tác với nhau trong cơ thể lai của của hoa.
  • B. Môi trường thay đổi làm xuất hiện hiện tượng thường biến kéo theo xuất hiện màu hoa mới.
  • C. Hiện tượng allele A trội không hoàn toàn so với allele a làm xuất hiện kiểu hình trung gian giữa đỏ và trắng là hoa hồng. 
  • D. Không có lời mô tả hiện tượng nào là đúng.

Câu 2: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gene nhất?

  • A. AaBb × Aabb.              
  • B. AABb × AaBB. 
  • C. AaBB × aabb.               
  • D. AABB × Aabb.

Câu 3: Trong trường hợp trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho F1 có 4 kiểu hình phân li 1:1:1:1?

  • A. AaBb x AaBb.
  • B. AaBB x AaBb.
  • C. AaBB x AABb.
  • D. Aabb x aaBb.

Câu 4: Tại sao đối với các tính trạng trội không hoàn toàn thì không cần dùng lai phân tích để xác định trạng thái đồng hợp trội hay dị hợp?

  • A. Vì mỗi kiểu hình tương ứng với một kiểu gene.
  • B. Vì gene trội lấn át không hoàn toàn gene lặn.
  • C. Vì gene trội không hoàn toàn trong thực tế là phổ biến.
  • D. Vì tính trạng biểu hiện phụ thuộc vào kiểu gene và môi trường.

Câu 5: TRong trường hợp genee trội hoàn toàn , khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản, sau đó F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình của F2

  • A. 9:3:3:1 - gồm 4 kiểu hình, 9 kiểu gene.
  • B. 1:1:1:1 - gồm 4 kiểu hình, 4 kiểu gene.
  • C. 9:6:1 - gồm 3 kiểu hình, 9 kiểu gene.
  • D. 3:1 - gồm 2 kiểu hình, 3 kiểu gene.

Câu 6: Khi phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai: AaBbccEeFf x AabbCcddEeff có thể sinh ra đời con có số kiểu hình là:

  • A. 72.
  • B. 64.
  • C. 144.
  • D. 256.

Câu 7: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

  • A. các gene trội phải lấn át hoàn toàn gene lặn để F2 có tỉ lệ kiểu hình 9: 3: 3: 
  • B. số lượng và sức sống của đời lai phải lớn để F2 có tỉ lệ kiểu gene (1: 2: 1)2.
  • C. các cặp gene quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. các gene tácđộng riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.

Câu 8: Hai cặp allele Aa, Bb sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu chúng

  • A. nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.             
  • B. tương tác qua lại với nhau để cùng quy định 1 tính trạng.
  • C. cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể giới tính.     
  • D. cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.

Câu 9: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về

  • A. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1.
  • B. sự tổ hợp các allele trong quá trình thụ tinh.
  • C. sự phân li độc lập của các tính trạng. 
  • D. Sự phân li độc lập của các cặp allele trong quá trình giảm phân.

Câu 10: Phương pháp phân tích cơ thể lai của mendel gồm các bước:

  1. Cho P thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng lai với nhau.
  2. Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thiết.
  3. Sử dụng toán xác suất thống kê phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết.
  4. Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng tương phản. 

Thứ tự đúng là:

  • A. (4) → (1) → (3) → (2).
  • B. (1) → (2) → (3) → (4).
  • C. (4) → (3) → (2) → (1).
  • D. (1) → (3) → (2) → (4).

Câu 11: Nội dung của quy luật phân li là: 

  • A. Các gene nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.   
  • B. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp allele, do sự phân li đồng đều của cặp allele trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 allele của cặp.           
  • C. Mỗi tính trạng do một cặp allele quy định, do sự phân li đồng đều của cặp allele trong giảm phân nên ở F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1. 
  • D. Thuộc vào cặp gene khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.

Câu 12: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Mendel đã phát hiện ở thế hệ lai:

  • A. luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.     
  • B. luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.
  • C. chỉ biểu hiện 1 trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ.
  • D. biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố vầ mẹ.

Câu 13: Số loại giao tử có thể tạo từ kiểu gene aaBbdd là

  • A. 2.
  • B. 6.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 14: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là

  • A. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống.
  • B. cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trọng của sinh giới.
  • C. giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.
  • D. chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.

Câu 15: Điều kiện nghiệm đúng đặc trung của quy luật phân li độc lập là

  • A. các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau.
  • B. số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
  • C. sự phân li NST như nhau khi tạo ra giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khhi thụ tinh.
  • D. mỗi gene nằm trên một cặp NST tương đồng.

Câu 16: Hiện tượng trội không hoàn toàn là hiện tượng:

  • A. con sinh ra có kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng.
  • B. P đồng tính mà còn có kiểu hình khác bố mẹ.
  • C. gene quy định tính trội đã hòa lẫn với gene lặn tương ứng.
  • D. Sinh ra con đồng tính, nhưng không giống bố và mẹ.

Câu 17: Trong trường hợp mỗi gene quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gene và kiểu hình tối đa là

  • A. 4 kiểu hình,12 kiểu gene.
  • B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gene.
  • C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gene.
  • D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gene.

Câu 18: Trong phép lai giữa hai cá thế có kiểu gene AaBBDd × aaBbDd (mỗi gene quy định một tính trang, các gene trội hoàn toàn) thu được kết quả

  • A. 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gene.
  • B. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gene.
  • C. 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gene.
  • D. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gene.

Câu 19: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gene: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gene quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng trên là

  • A. 1/128.
  • B. 9/128.
  • C. 3/32.
  • D. 9/64.

Câu 20: Ở một loài thực vật, các gene quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gene AaBb tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gene aabb ở đời con là

  • A. 2/16.
  • B. 1/16.
  • C. 9/16.
  • D. 3/16.

Câu 21: Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gene nằm trên các NST khác nhau, mỗi gene có 2 allele. Những cá thể chỉ mang allele lặn là những có thể thấp nhất cây cao nhất. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là? 

  • A. 1:1:1:1.
  • B. 1:3: 3:1.
  • C. 1:4:4:1.
  • D. 9:3:3:1.

Câu 22: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P; AabbDd × AaBbDd tạo ra F1 có số cá thể mang kiểu hình khác P chiếm tỉ lệ

  • A. 7/16.                            
  • B. 9/32.                  
  • C. 18/32.                 
  • D. 23/32.

Câu 23: Một loài thực vật có A - cây cao , a - cây thấp , B - hoa kép, b - hoa đơn , DD hoa đỏ, Dd hoa hồng , dd hoa trắng Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiểu hỉnh là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1.Kiểu gene của bố mẹ trong phép lai trên?

  • A. AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × AabbDd.
  • B. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbDD.
  • C. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbdd.
  • D. AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd.

Câu 24: Ở môt loài thưc vật, hình dạng quả do hai cặp allele Aa và Bb, nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau quy định. Sự có mặt của hai allele trội A và B cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu một trong hai gene trội A hoặc B hoặc thiếu cả hai gene trội A và B sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho cây (P) có kiểu gene dị hợp hai cặp gene tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gene này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, khi nói về đời lai F1, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả dài.
  2. Trong số các cây F1, có 43,75% số cây cho quả dài.
  3. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 56,25% số cây quả tròn, 37,5% số cây quả dài và 6,25% số cây có cả quả tròn và quả dài.
  4. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó số quả tròn chiếm 56,25%.
  5. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, 100% quả tròn hoặc 100% quả dài.
  • A. 1.  
  • B. 2.   
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 25: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt xanh; allele B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với allele b quy định hạt nhăn. Các gene này nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây xanh, nhăn thu được F1; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên các cây hạt vàng, trơn F2 tự thụ phấn thu được F3 bao gồm: 25 cây hạt vàng, trơn : 5 cây hạt xanh, trơn : 5 cây hạt vàng, nhăn : 1 cây hạt xanh, nhăn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

  1. Ở F2, cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gene chiếm tỉ lệ 4/9.
  2. Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.
  3. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng, trơn.
  4. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gene đồng hợp chiếm tỉ lệ 25/81.
  • A. 4.
  • B. 2.   
  • C. 3.   
  • D. 1.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác