Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 37: Các quy luật di truyền của Mendel (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 37: Các quy luật di truyền của Mendel (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li theo quan điểm di truyền học hiện đại: 

  • A. Sự phân li và tái tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
  • B. Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh.
  • C. Sự phân li đồng đều của NST trong mỗi cặp tương đồng khi giảm phân.
  • D. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong nguyên phân.

Câu 2: Cơ thể nào sau đây có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các cặp gene?

  • A. AaBBdd.
  • B. aaBBDd.
  • C. aaBBdd.
  • D. AaBbdd.

Câu 3: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng

  • A. Biến dị vô cùng phong phú ở các loài giao phối.
  • B. Hoán vị gene.
  • C. Đột biến gene.
  • D. Các gene phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.

Câu 4: Để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Mendel đã sử dụng

  • A. phép lai thuận nghịch
  • B. phép lai khác dòng.
  • C. phép lai xa.
  • D. phép lai phân tích.

Câu 5: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là

  • A. các gene trội phải lấn át hoàn toàn gene lặn để F2 có tỉ lệ kiểu hình 9: 3: 3: 
  • B. số lượng và sức sống của đời lai phải lớn để F2 có tỉ lệ kiểu gene (1: 2: 1)2.
  • C. các cặp gene quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. các gene tácđộng riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.

Câu 6: Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có

  • A. 3 loại kiểu gene, 2 loại kiểu hình.
  • B. 3 loại kiểu gene, 3 loại kiểu hình.
  • C. 2 loại kiểu gene, 2 loại kiểu hình.
  • D. 4 loại kiểu gene, 3 loại kiểu hình.

Câu 7: Trong các thí nghiệm của Mendel về lai một tính trạng, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1, cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2

  • A. 3 trội : 1 lặn.
  • B. 100% kiểu hình trội.
  • C. 100% kiểu hình lặn.
  • D. 1 trội : 1 lặn.

Câu 8: Cho hình ảnh sau, cho biết hình này nói về hiện tượng gì?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Gene quy định màu hoa bị đột biến khi hai allele A và a tương tác với nhau trong cơ thể lai của của hoa.
  • B. Môi trường thay đổi làm xuất hiện hiện tượng thường biến kéo theo xuất hiện màu hoa mới.
  • C. Hiện tượng allele A trội không hoàn toàn so với allele a làm xuất hiện kiểu hình trung gian giữa đỏ và trắng là hoa hồng. 
  • D. Không có lời mô tả hiện tượng nào là đúng.

Câu 9: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gene nhất?

  • A. AaBb × Aabb.             
  • B. AABb × AaBB. 
  • C. AaBB × aabb.             
  • D. AABB × Aabb.

Câu 10: Trong trường hợp trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho F1 có 4 kiểu hình phân li 1:1:1:1?

  • A. AaBb x AaBb.
  • B. AaBB x AaBb.
  • C. AaBB x AABb.
  • D. Aabb x aaBb.

Câu 11: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về

  • A. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1.
  • B. sự tổ hợp các allele trong quá trình thụ tinh.
  • C. sự phân li độc lập của các tính trạng.        
  • D. Sự phân li độc lập của các cặp allele trong quá trình giảm phân.

Câu 12: Phương pháp phân tích cơ thể lai của mendel gồm các bước:

(1) Cho P thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng lai với nhau.

(2) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thiết.

(3) Sử dụng toán xác suất thống kê phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết.

(4) Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng tương phản. 

Thứ tự đúng là:

  • A. (4) → (1) → (3) → (2).
  • B. (1) → (2) → (3) → (4).
  • C. (4) → (3) → (2) → (1).
  • D. (1) → (3) → (2) → (4).

Câu 13: Nội dung của quy luật phân li là: 

  • A. Các gene nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.       
  • B. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp allele, do sự phân li đồng đều của cặp allele trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 allele của cặp.           
  • C. Mỗi tính trạng do một cặp allele quy định, do sự phân li đồng đều của cặp allele trong giảm phân nên ở F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1. 
  • D. Thuộc vào cặp gene khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.

Câu 14: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Mendel đã phát hiện ở thế hệ lai:

  • A. luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.   
  • B. luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.
  • C. chỉ biểu hiện 1 trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ.
  • D. biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố vầ mẹ.

Câu 15: Số loại giao tử có thể tạo từ kiểu gene aaBbdd là

  • A. 2.
  • B. 6.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 16: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là

  • A. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống.
  • B. cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hóa quan trọng của sinh giới.
  • C. giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.
  • D. chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.

Câu 17: Trong trường hợp mỗi gene quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gene và kiểu hình tối đa là

  • A. 4 kiểu hình,12 kiểu gene.
  • B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gene.
  • C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gene.
  • D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gene.

Câu 18: Trong phép lai giữa hai cá thế có kiểu gene AaBBDd × aaBbDd (mỗi gene quy định một tính trang, các genetrội hoàn toàn) thu được kết quả

  • A. 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gene.
  • B. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gene.
  • C. 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gene.
  • D. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gene.

Câu 19: Một loài thực vật có A - cây cao , a - cây thấp , B - hoa kép, b - hoa đơn , DD hoa đỏ, Dd hoa hồng , dd hoa trắng Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiểu hỉnh là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gene của bố mẹ trong phép lai trên?

  • A. AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × AabbDd.
  • B. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbDD.
  • C. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbdd.
  • D. AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd.

Câu 20: Ở môt loài thưc vật, hình dạng quả do hai cặp allele Aa và Bb, nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau quy định. Sự có mặt của hai allele trội A và B cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu một trong hai gene trội A hoặc B hoặc thiếu cả hai gene trội A và B sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho cây (P) có kiểu gene dị hợp hai cặp gene tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gene này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, khi nói về đời lai F1, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

1) Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả dài. 

2) Trong số các cây F1, có 43,75% số cây cho quả dài. 

3) Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 56,25% số cây quả tròn, 37,5% số cây quả dài và 6,25% số cây có cả quả tròn và quả dài. 

4) Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó số quả tròn chiếm 56,25%. 

5) Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, 100% quả tròn hoặc 100% quả dài. 

  • A. 1. 
  • B. 2. 
  • C. 3. 
  • D. 4.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác