Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 kết nối Ôn tập chương 11: Di truyền học Medel. Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức Ôn tập chương 11: Di truyền học Medel. Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Di truyền học là

  • A. khoa học nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.
  • B. khoa học nghiên cứu về tính sinh sản và sinh trưởng ở sinh vật.
  • C. khoa học  nghiên cứu về tính di truyền và sinh sản ở các sinh vật.
  • D. khoa học nghiên cứu về tính sinh sản và biến dị ở các sinh vật.

Câu 2: Tính trạng là gì?

  • A. Những đặc điểm cụ thể về sinh hóa, sinh sản của một cơ thể.
  • B. Những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
  • C. Những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của một cơ thể.
  • D. Những biểu hiện về hình thái của cơ thể.

Câu 3: Ai là người đặt nền móng cho di truyền học?

  • A. Charle Darwin.
  • B. Barbara McClintock.
  • C. Wilmut và Campbell.
  • D. Grego Johann Mendel.

Câu 4: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt vàng với hạt xanh. Tính trạng trội là hạt vàng. Hãy dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở thế thế hệ F2.

  • A. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh
  • B. 1 hạt xanh : 3 hạt vàng
  • C. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
  • D. Tất cả là hạt vàng

Câu 5: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt trơn với hạt nhăn. F1 thu được 100% cây hạt trơn. F2 thu được hạt nhăn và hạt trơn với tỉ lệ 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn. 

Sơ đồ minh họa cho thí nghiệm trên là

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B.TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 6: Giả sử một đoạn DNA ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotide và số nucleotide loại A chiếm 15% tổng số nucleotide của đoạn đó. Trên mạch 1 của đoạn DNA có 150 số nucleotide loại T và có 450 số nucleotide G. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về gene D?

  • A. Trên mạch 1 có G/C=2/3.
  • B. Trên mạch 2 có số nucleotide T= 250.
  • C. Trên mạch 2 có T=2A.
  • D. Tổng số C nucleotide trên cả 2 mạch là 1000.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gene?

  • A. Đột biến gene làm phát sinh allele mới trong quần thể.
  • B. Đột biến gene làm thay đổi vị trí của gene trên NST.
  • C. Đột biến gene có thể làm biến đổi một hoặc một số cặp nucleotide trong gene.
  • D. Đột biến gene làm biến đổi hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.

Câu 8: Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?

  • A. rRNA.
  • B. mRNA.
  • C. tRNA.
  • D. Gene.

Câu 9: Phiên mã là quá trình tổng hợp

  • A. DNA.
  • B. RNA.
  • C. Protein.
  • D. tRNA.

Câu 10: Một mạch đơn của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau: ....ATGCATGGCCGC....

Trong quá trình tái bản DNA mới được hình thành từ đoạn mạch này sẽ có trình tự

  • A. ...TACGTACCGGCG....       
  • B. ...ATGCATGGCCGC....       
  • C. ...UACGUACCGGCG.…
  • D. ...ATGCGTACCGGCT.…

Câu 11: Có một số phân tử DNA thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polynucleotide mới thì số phân tử DNA đã tham gia quá trình tái bản nói trên là

  • A. 2.
  • B. 1.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 12: Ở một sinh vật nhân thực, xét 6 phân tử DNA tái bản một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch polynucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử DNA ban đầu đã tái bản mấy lần?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 13: Một gene có tổng số 4256 liên kết hydrogen. Trên mạch hai của gene có số nucleotide loại T bằng số nucleotide loại A; số nucleotide loại C gấp 2 lần số nucleotide loại T; số nucleotide loại G gấp 3 lần số nucleotide loại A. Số nucleotide loại T của gene là

  • A. 448.                              
  • B. 224.                               
  • C. 112.                               
  • D. 336.

Câu 14: Trong trường hợp mỗi gene quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gene và kiểu hình tối đa là

  • A. 4 kiểu hình,12 kiểu gene.
  • B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gene.
  • C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gene.
  • D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gene.

Câu 15: Trong phép lai giữa hai cá thế có kiểu gene AaBBDd × aaBbDd (mỗi gene quy định một tính trang, các genetrội hoàn toàn) thu được kết quả

  • A. 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gene.
  • B. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gene.
  • C. 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gene.
  • D. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gene.

Câu 16:Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gene: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gene quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng trên là 

  • A. 1/128.
  • B. 9/128.
  • C. 3/32.
  • D. 9/64.

Câu 17: Ở một loài thực vật, các gene quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gene AaBb tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gene aabb ở đời con là

  • A. 2/16.
  • B. 1/16.
  • C. 9/16.
  • D. 3/16.

Câu 18: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Mendel là

  • A. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính
  • B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
  • C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
  • D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội

Câu 19: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét gene có 2 allele là A và a. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?

  • A. 25% AA: 75% Aa
  • B. 100% AA
  • C. 50% Aa:50% aa
  • D. 100% aa

Câu 20: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Nếu tần số alen A là 0,4 thì tần số alen a của quần thể này là

  • A. 0,3
  • B. 0,4
  • C. 0,5
  • D. 0,6

Câu 21:Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng thân cao với thân thấp. F1 thu được 100% cây thân cao. F2 thu được cả cây thân cao và cây thân thấp với tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. 

Sơ đồ minh họa cho thí nghiệm trên là

  • A.TRẮC NGHIỆM
  • B.TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 22: Tính trạng trội biểu hiện ra kiểu hình khi

  • A. Có kiểu gene đồng hợp lặn hoặc dị hợp.
  • B. Có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp.
  • C. Có kiểu gene đồng hợp trội.
  • D. Có kiểu gene đồng hợp lặn.

Câu 23: Tính trạng lặn biểu hiện ra kiểu hình khi

  • A. Có kiểu gene đồng hợp lặn hoặc dị hợp.
  • B. Có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp.
  • C. Có kiểu gene đồng hợp trội.
  • D. Có kiểu gene đồng hợp lặn.

Câu 24: Theo Mendel, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

  • A. tính trạng ưu việt.
  • B. tính trạng lặn.
  • C. tính trạng trội.
  • D. tính trạng trung gian.

Câu 25: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li theo quan điểm di truyền học hiện đại: 

  • A. Sự phân li và tái tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
  • B. Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh.
  • C. Sự phân li đồng đều của NST trong mỗi cặp tương đồng khi giảm phân.
  • D. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong nguyên phân.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác