Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 5: Khúc xạ ánh sáng

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm bài 5: Khúc xạ ánh sáng Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhận định nào sau đây về hiện tượng khúc xạ là không đúng?

  • A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
  • B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
  • C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
  • D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.

Câu 2: Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường (1) với vận tốc v1 sang môi trường (2) với vận tốc v2, biết v2 < v1 thì

  • A. i < r.
  • B. i > r.
  • C.
  • D. n2sini = n1sinr.

Câu 3: Chọn câu không đúng. Khi hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước thì.

  • A. góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r.
  • B. góc tới i bé hơn góc khúc xạ r.
  • C. góc tới i đồng biến góc khúc xạ r.
  • D. tỉ số sini với sinr là không đổi.

Câu 4: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức

  • A. sini = n.
  • B. sini = 1/n.
  • C. tani = n.
  • D. tani = 1/n.

Câu 5: Chọn câu sai.

  • A. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.
  • B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.
  • C. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
  • D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.

Câu 6: Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?

  • A. v1 > v2; i > r.
  • B. v1 > v2; i < r.
  • C. v1 < v2; i > r.
  • D. v1 < v2; i < r.

Câu 7: Khi nhìn một hòn sỏi trong chậu nước, ta thấy hòn sỏi như được “nâng lên”. Hiện tượng này liên quan đến

  • A. sự truyền thẳng của ánh sáng.
  • B. sự khúc xạ của ánh sáng.
  • C. sự phản xạ của ánh sáng.
  • D. khả năng quan sát của mắt người.

Câu 8: Một tia sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 với góc tới và góc khúc xạ lần lượt là 45o và 30o. Kết luận nào dưới đây không đúng?

  • A. Môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1.
  • B. Phương của tia khúc xạ và phương của tia tới hợp nhau một góc 15o.
  • C. Luôn có tia khúc xạ với mọi góc tới.
  • D. Môi trường 1 chiết quang hơn môi trường 2.

Câu 9: Một tia sáng chiếu xiên góc từ một môi trường sang môi trường chiết quang kém hơn với góc tới i thì tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc khúc xạ r. Khi tăng góc tới i (với sini < n2/n1) thì góc khúc xạ r

  • A. tăng lên và r > i.
  • B. tăng lên và r < i.
  • C. giảm xuống và r > i.
  • D. giảm xuống và r < i.

Câu 10: Một cái cọc cắm thẳng đứng trên sông, nửa bên trong nửa bên ngoài nước. Một cái cọc khác cùng chiều dài được cắm thẳng đứng trên bờ. Bóng của cọc cắm thẳng đứng dưới sông sẽ

  • A. dài hơn bóng của cọc cắm trên bờ.
  • B. bằng với bóng của cọc cắm trên bờ.
  • C. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ.
  • D. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ nếu Mặt Trời lên cao và dài hơn bóng của cọc cắm trên bờ nếu Mặt Trời xuống thấp.

Câu 11: Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng 

  • A. Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc 
  • B. Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị giảm cường độ
  • C. Tia sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị hắt lại môi trường cũ
  • D. Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị thay đổi màu sắc

Câu 12: Hoàn thành câu phát biểu sau: “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị …… tại mặt phân cách giữa hai môi trường”

  • A. gãy khúc.
  • B. uốn cong.
  • C. dừng lại.
  • D. quay trở lại.

Câu 13: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng. So với góc tới, góc khúc xạ

  • A. nhỏ hơn.
  • B. lớn hơn hoặc bằng.
  • C. lớn hơn.
  • D. nhỏ hơn hoặc lớn hơn.

Câu 14: Theo định luật khúc xạ thì

  • A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
  • B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.
  • C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
  • D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.

Câu 15: Khi tia sáng truyền từ môi trường (1) có chiết suất n1 sang môi trường (2) có chiết suất n2 với góc tới i thì góc khúc xạ là r. Chọn biểu thức đúng 

  • A. n1sinr = n2sini.
  • B. n1sini = n2sinr.
  • C. n1cosr = n2cosi.
  • D. n1tanr = n2tani.

Câu 16: Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt là n thì

  • A. n = 1
  • B. n > 1
  • C. n < 1
  • D. n > 0 

Câu 17: Khi hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ môi trường trong suốt ra không khí thì

  • A. góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r.
  • B. góc tới i bé hơn góc khúc xạ r.
  • C. góc tới i nghịch biến góc khúc xạ r.
  • D. tỉ số sini với sinr là thay đổi

Câu 18: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với

  • A. chính nó.
  • B. chân không.
  • C. không khí.
  • D. nước.

Câu 19: Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi

  • A. truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có cùng chiết suất.
  • B. tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
  • C. có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt.
  • D. truyền xiên góc từ không khí vào kim cương.

Câu 20: Theo định luật khúc xạ thì:

  • A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
  • B. góc khúc xạ có thể bằng góc tới.
  • C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
  • D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.

Câu 21: Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = 4/3. Nếu góc khúc xạ r là 30o thì góc tới i (lấy tròn) là

  • A. 20o.
  • B. 36o.
  • C. 42o.
  • D. 45o.

Câu 22: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 6° thì góc khúc xạ là 10°. Tính tốc độ ánh sáng trong môi trường B. Biết tốc độ ánh sáng trong môi trường A là 4.105 km/s.

  • A. 2,2.105 km/s
  • B. 4,3.105 km/s
  • C. l,5.105km/s
  • D. 6,6.105 km/s

Câu 23: Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Kim cương có chiết suất 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương là

  • A. 242000km/s
  • B. 124000km/s
  • C. 72600km/s
  • D. 62700 km/s

Câu 24: Một cái máng nước sâu 30 cm rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là . Tính h.

A diagram of a line with arrows and a red circle

Description automatically generated

  • A. 20 cm 
  • B. 12 cm 
  • C. 15 cm 
  • D. 25 cm

Câu 25: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới 60o; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45o; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30o. Nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới 60o thì góc khúc xạ là?

  • A. 38o.
  • B. 34o
  • C. 43o
  • D. 28o

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác