Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 9 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Hóa học 9 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Lipid có vai trò quan trọng trong cơ thể sinh vật, trừ:

  • A. Cung cấp năng lượng.
  • B. Dự trữ năng lượng.
  • C. Tham gia cấu trúc màng tế bào.
  • D. Là nguồn chính cung cấp protein cho cơ thể.

Câu 2: Công thức phân tử của glucose là:

  • A. C6H12O6.
  • B. C12H22O11.
  • C. C6H10O5.
  • D. CH4.

Câu 3: Tinh bột và cellulose khác nhau về:

  • A. Công thức phân tử.
  • B. Cấu trúc phân tử.
  • C. Đơn phân cấu tạo.
  • D. Thành phần nguyên tố.

Câu 4: Công thức phân tử của acetic acid là

  • A. CH4O.                           
  • B. C2H4O2.                        
  • C. C2H6O.                        
  • D. CH2O2.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây chứa thành phần chính là chất béo?

  • A. trứng gà.  
  • B. tóc. 
  • C. dầu oliu.  
  • D. Dầu hỏa.

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng sau:

(C17H35COO)3C3H5 + NaOH → C17H35COONa + C3H5(OH)3

Tổng hệ số các chất (là các số nguyên, tối giản) trong phản ứng trên là

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 8

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau:

(C17H35COO)3C3H5 + NaOH → C17H35COONa + C3H5(OH)3

Tổng hệ số các chất (là các số nguyên, tối giản) trong phản ứng trên là

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 8

Câu 8: Tính chất nào là tính chất vật lí của glucose?

  • A. Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • B. Chất rắn màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • C. Chất rắn không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • D. Chất kết tinh, màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.

Câu 9: Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử sau

  • A. Dung dịch bromine.
  • B. Dung dịch iodine.
  • C. Dung dịch phenolphthalein.
  • D. Dung dịch Ca(OH)2.

Câu 10: Chọn một phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống của các câu sau đây : Tương tự tinh bột, cellulose không có phản ứng ..(1)…, có phản ứng …(2)… trong dung dịch acid thành …(3)….

(1) (2) (3) là

  • A. tráng bạc, thủy phân, glucose
  • B. thủy phân, tráng bạc, fructose
  • C. khử, oxi hóa, saccharose
  • D. oxi hóa, ester hóa, mantozo

Câu 11: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của protein?

  • A. Có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
  • B. Bị phân hủy bởi nhiệt.
  • C. Bị đông tụ.
  • D. Có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 12: Điểm giống nhau giữa protein và carboxylic acid là?

  • A. Đều có các nguyên tố C, H, O và phân tử có nhóm – COOH
  • B. Đều có các nguyên tố C, H, O
  • C. Đều có các nguyên tố C, H, N
  • D. Đều có các nguyên tố C, H, N và phân tử có nhóm -COOH

Câu 13: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

  • A. Vinyl chloride
  • B. Acrilonitrin
  • C. Propylene
  • D. Vinyl acetate

Câu 14: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

  • A. Vinyl chloride
  • B. Acrilonitrin
  • C. Propylene
  • D. Vinyl acetate

Câu 15: Aluminum oxide có nhiều trong quặng

  • A. bauxite.
  • B. dolomite.
  • C. pyrite.
  • D. phosphorite

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Quặng bauxite được dùng để sản xuất nhôm.
  • B. Quặng axpatite được dùng để sản xuất sắt, gang, thép,…
  • C. Quặng hematite được dùng để sản xuất phân lân.
  • D. Quặng axpatite được dùng để sản xuất phân kali.

Câu 17: Các bước chính để khai thác đá vôi là 

  • A. Khoan →  bốc xếp và vận chuyển đến nhà máy → chế biến đá vôi. 
  • B. Khoan → chế biến đá vôi →  bốc xếp và vận chuyển đến nhà máy. 
  • C. Khoan và nổ mìn →  bốc xếp và vận chuyển đến nhà máy → chế biến đá vôi. 
  • D. Khoan và nổ mìn → chế biến đá vôi →  bốc xếp và vận chuyển đến nhà máy. 

Câu 18: Nhỏ một vài giọt hydrochloric acid lên một viên đá vôi thu được hiện tượng nào sau đây?

  • A. Đá vôi đổi màu.
  • B. Không có hiện tượng gì.
  • C. Sủi bọt khí.
  • D. Đá vôi bốc cháy.

Câu 19: Nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính trên Trái Đất là do

  • A. bùng nổ dân số nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
  • B. đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng.
  • C. sự thay đổi khí hậu nên thảm thực vật có xu hướng giảm dân quang hợp và tăng dân hô hấp.
  • D. động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.

Câu 20: Lợi ích nào không phải là lợi ích của sử dụng nhiên liệu an toàn và hiệu quả?

  • A. Tránh cháy nổ, gây nguy hiểm đến người và tài sản.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • C. Làm cho nhiên liệu cháy hoàn toàn và tận dụng lượng nhiệt do quá trình cháy tạo ra.
  • D. Tăng lượng carbon dioxide thải vào môi trường.

Câu 21: Cho 30 gam acetic acid tác dụng với lượng dư ethylic alcohol thu được 27,5 gam ethyl acetate. Hiệu suất của phản ứng là

  • A. 60%          
  • B. 62,5%                 
  • C. 75%                    
  • D. 72%

Câu 22: Cho các phát biểu sau:

(1) Ethylic alcohol có tên gọi khác là etanol.

(2) Acetic acid là chất lỏng, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.

(3) Chất béo là chất lỏng hoặc rắn, nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

(4) Ethylic alcohol và acetic acid đều làm đổi màu quỳ tím.

(5) Acetic acid và chất béo đều tác dụng với dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng là

  • A. 2.  
  • B. 3.   
  • C. 4.   
  • D. 5.

Câu 23: Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 594 kJ. Biết rằng, khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Tỉ lệ số mol của propane và butane trong X là

  • A. 1 : 2.
  • B. 2 : 3. 
  • C. 1 : 1. 
  • D. 3 : 2.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác