Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 13: Năng lượng của dòng điện và công suất điện

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm bài 13: Năng lượng của dòng điện và công suất điện Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với

  • A. hiệu điện thế hai đầu mạch.
  • B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
  • C. cường độ dòng điện trong mạch.
  • D. thời gian dòng điện chạy qua mạch.

Câu 2: Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là:

  • A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.
  • B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch
  • C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
  • D. Công suất có đơn vị là oát (W).

Câu 3: Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?

  • A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
  • B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
  • C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
  • D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V

Câu 4: Hai bóng đèn có công suất lần lượt là: P1 và P2 với P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của mỗi bóng đèn có mối liên hệ:

  • A. I1 < I2 và R1 > R2
  • B. I1 > I2 và R1 > R2
  • C. I1 < I2 và R1 < R2
  • D. I1 > I2 và R1 < R2

Câu 5: Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6V. Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường 2A chạy qua trong 1 giờ là

  • A. 12J
  • B. 43200J
  • C. 10800J
  • D. 1200J

Câu 6: Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Biết công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau. Tỉ số giữa điện trở của các bóng đèn bằng

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 7: Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện của mạch

  • A. tăng 4 lần.
  • B. không đổi
  • C. giảm 4 lần
  • D. tăng 2 lần.

Câu 8: Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch

  • A. giảm 2 lần.
  • B. giảm 4 lần.
  • C. tăng 2 lần
  • D. không đổi.

Câu 9: Một bóng đèn điện có ghi 220V - 100W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn này được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là bao nhiêu?

  • A. 12 kW.h
  • B. 400kW.h
  • C. 1440kW.h
  • D. 43200kW.h

Câu 10: Một gia đình sử dụng đèn chiếu sáng với công suất tổng cộng là 150W, trung bình mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi ngày trong 12 giờ và sử dụng các thiết bị điện thế khác có công suất tổng cộng là 500W, trung bình mỗi ngày trong 5 giờ. Tính điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày.

  • A. 75 kW.h
  • B. 45 kW.h
  • C. 120 kW.h
  • D. 156 kW.h

Câu 11: Trong 30 ngày chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình mỗi ngày là 4 giờ, tính công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này

  • A. 75 W
  • B. 750 W
  • C. 75 kW
  • D. 750 kW

Câu 12: Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất điện 120W. Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày.

  • A. 720 kW.h
  • B. 600 kW.h
  • C. 120 kW.h
  • D. 256 kW.h

Câu 13:Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:

  • A. 0,5A
  • B. 2A
  • C. 18A
  • D. 1,5A

Câu 14: Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?

  • A. 0,2 Ω
  • B. 5 Ω
  • C. 44 Ω
  • D. 5500 Ω

Câu 15: Một bóng đèn ghi 220V - 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Điện năng mà bóng đèn này sử dụng có thể là giá trị nào sau đây:

  • A. A = 0,3kWh.
  • B. A = 0,3Wh.
  • C. A = 0,3J.
  • D. A = 0,3kWs.

Câu 16: Một nồi cơm điện có số ghi trên vỏ là 220V – 400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày trong thời gian 2 giờ. Cường độ dòng điện chạy qua dây nung của nồi là : 

  • A. 121 A
  • B. 1,21 A
  • C. 1,82 A
  • D. 182 A

Câu 17: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này.

  • A. 225W
  • B. 150W
  • C. 120W
  • D. 175W

Câu 18: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc hai bóng đèn nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.

  • A. 86,8W
  • B. 33,3W
  • C. 66,7W
  • D. 85W

Câu 19: Trong 30 ngày chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 75 số. Biết rằng thời gia sử dụng điện trung bình trong mỗi ngày là 5 giờ. Giả sử chỉ dùng bóng đèn tròn loại có công suất 100W để chiếu sáng, hỏi gia đình này đã sử dụng bao nhiêu bóng đèn? Coi hiệu điện thế sử dụng chính là hiệu điện thế định mức của các bóng đèn.

  • A. 5 bóng.
  • B. 6 bóng.
  • C. 7 bóng.
  • D. 8 bóng.

Câu 20: Một máy lạnh có công suất 1,5HP (1 ngựa rưỡi). Người sử dụng muốn hạn chế điện tiêu thụ trong phạm vi 100kWh mỗi tháng. Trong điều kiện đó, mỗi ngày người này chỉ có thể sử dụng máy lạnh trong thời gian nào? (Cho 1HP = 736W; 1 tháng = 30 ngày)

  • A. 2h30 phút.
  • B. 3h.
  • C. 1h30 phút.
  • D. 30 phút.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác