5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức trang 162

5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức trang 162. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 37. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENDEL

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK

I. QUY LUẬT PHÂN LI

Hoạt động 1: Quan sát kết quả thí nghiệm ở Bảng 37.1, nhận xét về kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1, F2.

Tình trạng

Thế hệ

Dạng hạt

Màu hạt

Chiều cao cây

Màu hoa

Ptc

Trơn × Nhăn

Vàng × Xanh

Cao × Thấp

Tím × Trắng

F1

100% hạt trơn

100% hạt vàng

100% thân cao

100% hoa tím

F2

Số lượng

5474 hạt trơn: 1850 hạt nhăn

6022 hạt vàng: 2 001 hạt xanh

787 thân cao: 277 thân thấp

705 hoa tím: 224 hoa trắng

Tỉ lệ

2,96 : 1

3,01 : 1

2,84 : 1

3,15 : 1

Hoạt động 2: Đưa vào giải thích và quan sát Hình 37.1, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Giải thích vì sao F1 hình thành được hai loại giao tử; F2 thu được bốn tổ hợp giao tử với tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.

2. Phát biểu nội dung quy luật phân li.

Hoạt động 3: Quan sát Hình 37.2, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Mô tả thí nghiệm phép lai phân tích của Mendel.

2. Nếu kết quả phép lai phân tính thì kiểu gene của cơ thể cần kiểm tra là đồng hợp hay dị hợp?

3. Nêu vai trò của phép lai phân tích.

II. QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

Câu hỏi 1: Dựa vào kết quả thí nghiệm, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình chung của cả hai tính trạng và tỉ lệ các loại kiểu hình riêng của từng tính trạng ở F2.

2. Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình riêng của từng tính trạng ở F2, cho biết sự di truyền tính trạng màu hạt có phụ thuộc vào sự di truyền của tính trạng dạng hạt không. Giải thích.

Câu hỏi 2: Dựa vào giải thích thí nghiệm và quan sát Hình 37.3, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Giải thích vì sao F1 giảm phân cho bốn loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau và F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1.

2. Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK

I. QUY LUẬT PHÂN LI

Đáp án HĐ 1: - Ở thế hệ F1, 100% tính trạng trội.

- Ở thế hệ F2, xuất hiện cả kiểu hình ở tính trạng trội và tính trạng lặn. Tỉ lệ kiểu hình thu là 3 trội : 1 lặn.

Đáp án HĐ 2: 1. F1 hình thành được 2 loại giao tử vì kiểu gene của F1 là dị hợp. Theo quy luật phân ly, các cặp allele phân li và đi về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa allele này, còn 50% giao tử chứa allele kia. Sự tổ hợp và ngẫu nhiên của các loại giao tử khi thụ tinh đã thu được ở F2 bốn loại giao tử. Tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là do hiện tượng trội hoàn toàn khi ở kiểu gene dị hợp gene lặn bị gene trội lấn át và sẽ biểu thị kiểu hình của gene trội, còn kiểu hình lặn chỉ biểu hiện ở trạng trái đồng hợp lặn.

2. Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Khi giảm phân hình thành giao tử, các allele trong cặp phân li đồng đều về các giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một allele của cặp.

Đáp án HĐ 3: 1. Để xác định hoa tím nào là cây thuần chủng ở F2, Mendel cho các cây hoa tím này lai với cây hoa trắng. 

a) Cho cây hoa tím có kiểu gene AA lai với cây hoa trắng có kiểu gene aa, kết quả thu được 100% hoa tím với cùng một kiểu gene Aa.

b) Cho cây hoa tím có kiểu gene Aa lai với cây hoa trắng có kiểu gene aa, kết quả thu được 50% hoa tím (Aa) và 50% hoa trắng (aa).

2. Dị hợp.

3. Xác định kiểu gene của cơ thể cần kiểm tra.

II. QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

Đáp án CH 1: 1. - Tỉ lệ chung: hạt vàng, vỏ trơn là tính trạng và đều chiếm tỉ lệ 3/4 của từng tính trạng, còn hạt xanh, vỏ nhăn là các tính trạng lặn và đều chiếm tỉ lệ 1/4.

- Tỉ lệ các loại kiểu hình riêng của từng tính trạng ở F2

+ Hạt vàng, vỏ trơn = 3/4 vàng × 3/4 trơn = 9/16

+ Hạt vàng, vỏ nhăn = 3/4 vàng × 1/4 nhăn = 3/16

+ Hạt xanh, vỏ trơn = 1/4 vàng × 3/4 trơn = 3/16

+ Hạt xanh, vỏ nhăn = 1/4 vàng × 1/4 trơn = 1/16

2. Không phụ thuộc nhau vì mỗi tính trạng do một cặp allele quy định và trong quá trình hình thành giao tử, mỗi cặp allele phân li độc lập.

Đáp án CH 2: 1. Vì F1 có kiểu gene dị hợp hai cặp gene, do quy luật phân ly độc lập nên các cặp allele phân li độc lập với nhau. Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 vì do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử của F1 và do có hiện tượng gene trội lấn át gene lặn.

2. Các cặp nhân tố di truyền (cặp allele) quy định các tính trạng khác nhau. Trong quá trình hình thành giao tử, cặp allele này phân li độc lập với cặp allele khác.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức, giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức trang 162, giải Khoa học tự nhiên 9 KNTT trang 162

Bình luận

Giải bài tập những môn khác