5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức trang 103

5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức trang 103. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 22. GIỚI THIỆU VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ 

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK

I. KHÁI NIỆM HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Hoạt động: Quan sát công thức của các hợp chất hữu cơ phổ biến trong Hình 22.1 và cho biết đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của các phân tử hợp chất hữu cơ là gì?

Câu hỏi: Hãy sắp xếp các hợp chất dưới dây thành hai nhóm: nhóm 1 gồm các hợp chất hữu cơ và nhóm 2 gồm các hợp chất vô cơ.

C6H6

H2SO4

C6H12O6

H2CO3

CaCO3

KNO3

C2H4

NaOH

Al2O3

CH3Cl

CH3OH

 

II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO

Hoạt động 1: Em hãy cho biết các công thức từ 1 đến 6 trong Hình 22.2, công thức nào là công thức phân tử và công thức nào là công thức cấu tạo?

Hoạt động 2: Hãy viết các công thức cấu tạo đầy đủ ở Hình 22.2 dưới dạng thu gọn.

Hoạt động 3: So sánh công thức phân tử của:

a) hợp chất 2 và 3;

b) hợp chất 5 và 6.

III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ

Hoạt động 1: Quan sát các Hình 22.2, 22.3 và cho biết phân tử hợp chất hữu cơ có những dạng mạch carbon nào. Chỉ ra các công thức cấu tạo có cùng công thức phân tử. Giải thích tại sao nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau, tính chất khác nhau, lại có cùng công thức phân tử.

Hoạt động 2: Sử dụng bộ mô hình lắp ghép phân tử, lắp ghép các công thức cấu tạo có thể có từ các công thức phân tử C4H10 và C3H6.

IV. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ

Câu hỏi: Sắp xếp các chất sau đây vào một trong hai nhóm: hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon: CH4, CH3Cl, CH2=CH2, CH3CH2OH, CH3COOH, CH3NH2, CH3CH2CH3, CH3CH=CH2, CH3COOCH2CH3.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK

I. KHÁI NIỆM HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Đáp án HĐ: Đều chứa nguyên tố carbon.

Đáp án CH: - Hợp chất hữu cơ: C6H6, C6H12O6, C2H4, CH3Cl, CH3OH

- Hợp chất vô cơ: H2SO4, H2CO3, CaCO3, KNO3, NaOH, Al2O3

II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO

Đáp án HĐ 1: - Ct phân tử: 1, 4.

- Ct cấu tạo: 2, 3, 5, 6. 

Đáp án HĐ 2: - Ct 1: C4H10.

- Ct 2: CH3-CH2-CH2-CH3.

- Ct 3: CH3-CH(CH3)-CH3.

- Ct 4: C2H6O.

- Ct 1: CH3-CH2-OH.

- Ct 1: CH3-O-CH3.

Đáp án HĐ 3: a) Giống nhau (C4H10).

b) Giống nhau (C2H6O).

III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ

Đáp án HĐ 1: Hợp chất hữu cơ có 3 dạng mạch carbon:

+ Mạch hở, không phân nhánh

+ Mạch hở, phân nhánh

+ Mạch vòng

- Các công thức cấu tạo có cùng công thức phân tử:

+ 2 và 3 Hình 22.2 

+ a và b Hình 22.3

+ 5 và 6 Hình 22.2

- Vì trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là khác nhau.

Đáp án HĐ 2: - C4H10:

CH3-CH2-CH2-CH3

 CH3-CH(CH3)-CH3

- C3H6: CH2=CH-CH3

IV. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ

Đáp án CH: Hydrocarbon: 

CH3CH2CH3, CH3CH=CH2, CH4, CH2=CH2

- Dẫn xuất hydrocarbon: 

CH3Cl, CH3CH2OH, CH3COOH, CH3NH2, CH3COOCH2CH3.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức, giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức trang 103, giải Khoa học tự nhiên 9 KNTT trang 103

Bình luận

Giải bài tập những môn khác