Dễ hiểu giải KHTN 9 kết nối bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

Giải dễ hiểu bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 22. GIỚI THIỆU VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Khởi động: Hợp chất hữu cơ đóng vai trò thiết yếu cho sự sống phát triển. Số lượng hợp chất hữu cơ lớn hơn rất nhiều số lượng chất vô cơ và được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực phục vụ đời sống con người. Hợp chất hữu cơ là gì và có gì khác biệt về cấu tạo so với hợp chất vô cơ?

Giải nhanh:

Hợp chất hữu cơ là những chất có chứa nguyên tố carbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianiua, cacbua,...) 

Hợp hợp chất vô cơ có thể có carbon, có thể không có carbon.

I. KHÁI NIỆM HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ

Hoạt động: Quan sát công thức của các hợp chất hữu cơ phổ biến trong Hình 22.1 và cho biết đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của các phân tử hợp chất hữu cơ là gì?

BÀI 22. GIỚI THIỆU VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Giải nhanh:

Những chất đó đều chứa nguyên tố carbon.

Câu hỏi: Hãy sắp xếp các hợp chất dưới dây thành hai nhóm: nhóm 1 gồm các hợp chất hữu cơ và nhóm 2 gồm các hợp chất vô cơ.

C6H6

H2SO4

C6H12O6

H2CO3

CaCO3

KNO3

C2H4

NaOH

Al2O3

CH3Cl

CH3OH

 

 

Giải nhanh:

- Hợp chất hữu cơ: C6H6, C6H12O6, C2H4, CH3Cl, CH3OH

- Hợp chất vô cơ: H2SO4, H2CO3, CaCO3, KNO3, NaOH, Al2O3

II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO

Hoạt động 1: Em hãy cho biết các công thức từ 1 đến 6 trong Hình 22.2, công thức nào là công thức phân tử và công thức nào là công thức cấu tạo?

BÀI 22. GIỚI THIỆU VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Giải nhanh:

- Ct phân tử: 1, 4.

- Ct cấu tạo: 2, 3, 5, 6.

Hoạt động 2: Hãy viết các công thức cấu tạo đầy đủ ở Hình 22.2 dưới dạng thu gọn.

Giải nhanh:

- Ct 1: C4H10.

- Ct 2: CH3-CH2-CH2-CH3.

- Ct 3: CH3-CH(CH3)-CH3.

- Ct 4: C2H6O.

- Ct 1: CH3-CH2-OH.

- Ct 1: CH3-O-CH3.

Hoạt động 3: So sánh công thức phân tử của:

a) hợp chất 2 và 3;

b) hợp chất 5 và 6.

Giải nhanh:

a) Giống nhau (C4H10).

b) Giống nhau (C2H6O).

III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ

Hoạt động 1: Quan sát các Hình 22.2, 22.3 và cho biết phân tử hợp chất hữu cơ có những dạng mạch carbon nào. Chỉ ra các công thức cấu tạo có cùng công thức phân tử. Giải thích tại sao nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau, tính chất khác nhau, lại có cùng công thức phân tử.

Giải nhanh:

- Hợp chất hữu cơ có 3 dạng mạch carbon:

+ Mạch hở, không phân nhánh

+ Mạch hở, phân nhánh

+ Mạch vòng

- Các công thức cấu tạo có cùng công thức phân tử:

+ Công thức 2 và 3 Hình 22.2 

+ Công thức a và b Hình 22.3

+ Công thức 5 và 6 Hình 22.2

- Vì trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là khác nhau.

Hoạt động 2: Sử dụng bộ mô hình lắp ghép phân tử, lắp ghép các công thức cấu tạo có thể có từ các công thức phân tử C4H10 và C3H6.

Giải nhanh:

- Các công thức cấu tạo của C4H10:

CH3-CH2-CH2-CH3

 CH3-CH(CH3)-CH3

- Các công thức cấu tạo của C3H6: CH2=CH-CH3

IV. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ

Câu hỏi: Sắp xếp các chất sau đây vào một trong hai nhóm: hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon: CH4, CH3Cl, CH2=CH2, CH3CH2OH, CH3COOH, CH3NH2, CH3CH2CH3, CH3CH=CH2, CH3COOCH2CH3.

Giải nhanh:

- Nhóm hydrocarbon: 

CH3CH2CH3, CH3CH=CH2, CH4, CH2=CH2

- Nhóm dẫn xuất hydrocarbon: 

CH3Cl, CH3CH2OH, CH3COOH, CH3NH2, CH3COOCH2CH3.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác