Dễ hiểu giải KHTN 9 kết nối bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể

Giải dễ hiểu bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 42. NHIỄM SẮC THỂ VÀ BỘ NHIỄM SẮC THỂ

Khởi động: Các nghiên cứu khoa học công bố gần đây cho thấy hệ gene của người gồm nhiều phân tử DNA kích thước lớn, cấu tạo từ khoảng 3 tỉ cặp nucleotide và có tổng chiều dài lên tới hàng mét. Bằng cách nào, với tổng kích thước DNA lớn như vậy có thể sắp xếp ở trong nhân có đường kính chỉ 5μm.

Giải nhanh:

Nhờ DNA có cấu trúc xoắn, có thể co dãn cực đại. Các DNA sau khi xoắn cực đại sẽ liên kết với protein và nằm trong nhân của tế bào.

I. NHIỄM SẮC THỂ

Hoạt động: Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình 42.1, trả lời các câu hỏi sau:

1. NST phân bố ở đâu trong tế bào?

2. Nêu khái niệm NST.

BÀI 42. NHIỄM SẮC THỂ VÀ BỘ NHIỄM SẮC THỂ

Giải nhanh:

1. Nhân trong tế bào.

2. NST là cấu trúc mang gene nằm trong nhân tế bào, là cơ sở vật chất chủ yếu của tính di truyền ở cấp độ tế bào của sinh vật nhân thực.

Câu hỏi 1: Mô tả hình dạng và gọi tên vị trí tâm động của mỗi NST trong hình 42.2a, b, c, d.

BÀI 42. NHIỄM SẮC THỂ VÀ BỘ NHIỄM SẮC THỂ

Giải nhanh:

a) Hình que, vị trí tâm động ở đầu mút NST

b) Hình chữ V, vị trí tâm động chính giữa NST

c) Hình hạt, vị trí tâm động chính giữa NST

d) Hình chữ X, vị trí tâm động tâm lệch.

Câu hỏi 2: Các vị trí A, B, C ở Hình 42.2d tương ứng với những bộ phận nào của NST?

Giải nhanh:

Vị trí A cánh ngắn của NST

Vị trí C cánh dài của NST 

Vị trí B tâm động

Câu hỏi 3: Mỗi NST trong tế bào ở Hình 42.4 chứa bao nhiêu phân tử DNA?

BÀI 42. NHIỄM SẮC THỂ VÀ BỘ NHIỄM SẮC THỂ

Giải nhanh:

Chứa một phân tử DNA

Câu hỏi 4: Các gene được sắp xếp như thế nào trên NST?

Giải nhanh:

Sắp xếp theo chiều dọc trong trên NST.

II. BỘ NHIỄM SẮC THỂ

Câu  hỏi: Nghiên cứu Bảng 42.1, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Xác định số lượng NST trong giao tử của mỗi loài bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu Bảng 42.1.

2. Nêu điểm khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.

3. Nhận xét về số lượng NST trong bộ NST ở các loài.

Bảng 42.1. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) và đơn bội (n) của một số loài.

Loài

Số lượng 

NST trong tế bào

Người

Tinh tinh

Cà chua

Ruồi giấm

Đậu hà lan

Ngô

Lúa nước

Bắp cải

Tế bào sinh dưỡng

46

48

78

24

8

14

20

24

18

Tế bào giao tử

?

?

?

?

?

?

?

?

?

Giải nhanh:

1. Bảng 42.1. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) và đơn bội (n) của một số loài.

Loài

Số lượng 

NST trong tế bào

Người

Tinh tinh

Cà chua

Ruồi giấm

Đậu hà lan

Ngô

Lúa nước

Bắp cải

Tế bào sinh dưỡng

46

48

78

24

8

14

20

24

18

Tế bào giao tử

23

24

39

12

4

7

10

12

9

2. - Bộ NST đơn bội: tồn tại thành từng chiếc và chỉ xuất xuất phát từ một nguồn (bố hoặc mẹ).

- Bộ NST lưỡng bội: tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp gồm 2 NST đơn có 2 nguồn gốc khác nhau (một từ bố và một từ mẹ)

3. Đối với tất cả các loài, số lượng NST ở bộ lưỡng bội gấp 2 lần số lượng NST ở bộ đơn bội.

Hoạt động: Tìm hiểu thông tin trong Bảng 42.1, trả lời các câu hỏi sau:

1. Dựa vào thông tin nào có thể nhận biết được sự khác biệt về bộ NST giữa các loài?

2. Đúng hay sai khi nói rằng cà chua và lúa nước có cùng chung một bộ NST. Giải thích.

Giải nhanh:

1. Dựa vào thông tin số lượng NST trong tế bào 

2. Sai vì mỗi loài sinh vật có một bộ NST riêng, đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc của NST. Cà chua và lúa nước khác loài nên không mang cùng bộ NST.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác