Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể
Giải chi tiết VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
CHƯƠNG 12: DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 42: NHIỄM SẮC THỂ VÀ BỘ NHIỄM SẮC THỂ
Bài tập 1 (trang 110): Bộ NST là gì? Thế nào là bộ NST lưỡng bội, bộ NST đơn bội .
Bài giải chi tiết:
- Bộ NST là tập hợp các NST trong tế bào.
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST của tế bào sinh dưỡng, trong đó các NST tồn tại thành các cặp tương đồng.
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST trong giao tử, trong đó chỉ chứa một chiếc NST của mỗi cặp ở tế bào sinh dưỡng nên các NST không còn tồn tại thành các cặp tương đồng.
Bài tập 2 (trang 110): NST có những hình dạng nào? Trên các NST, tâm động có thể nằm ở vị trí nào?
Bài giải chi tiết:
- Hình dạng NST: hình que, hình chữ V, hình chữ X hoặc hình hạt,…
- Vị trí tâm động trên NST: Tâm động có thể nằm ở đầu mút NST (NST tâm mút), chính giữa NST (NST tâm cân) hoặc lệch về một phía trên NST (NST tâm lệch).
Bài tập 3 (trang 110): Tính chất đặc trưng cho loài của bộ NST được thể hiện ở những đặc tính nào? Tại sao nói trong tế bào, NST là cấu trúc mang gene?
Bài giải chi tiết:
- Tính đặc trưng cho loài của bộ NST ở ba đặc tính: số lượng, hình dạng và cấu trúc NST.
- NST được cấu tạo từ protein và DNA. Mà DNA là cấu trúc mang gene, vì vậy NST là cấu trúc mang gene.
Bài tập 4 (trang 110): Dưa hấu có bộ NST lưỡng bội 2n = 18. Tế bào rễ của loài này có số lượng NST là
A. 18.
B. 9.
C. 27.
D. 36.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Tế bào rễ của dưa hấu chứa bộ NST 2n của loài → Tế bào rễ của dưa hấu chứa 18 NST.
Bài tập 5 (trang 110): Hình nào dưới đây mô tả đúng bộ NST ở tế bào trứng bình thường của ruồi giấm
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Tế bào trứng của ruồi giấm chứa bộ NST đơn bội, trong đó chỉ chứa một chiếc NST của mỗi cặp ở tế bào sinh dưỡng nên các NST không còn tồn tại thành các cặp tương đồng → Chọn C.
Bài tập 6 (trang 110): Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội kí hiệu 2n = 8. Sau khi NST nhân đôi thì trong nhân tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm chứa bao nhiêu phân tử DNA?
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Mỗi NST đơn chứa 1 phân tử DNA, mỗi NST kép được hình thành sau nhân đôi chứa 2 phân tử DNA. Do đó, sau khi NST nhân đôi thì trong nhân tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm chứa 8 × 2 = 16 phân tử DNA.
Bài tập 7 (trang 110): Thành phần hóa học chủ yếu tham gia cấu trúc nên các NST là
A. DNA và RNA.
B. DNA và protein histone.
C. RNA và protein.
D. mRNA và tRNA.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Thành phần hóa học chủ yếu tham gia cấu trúc nên các NST là DNA và protein histone.
Bài tập 8 (trang 111): Ở ruồi giấm, xét ba cặp gene: Aa, Bb, Dd nằm trên ba cặp NST tương đồng. Sau khi NST nhân đôi bình thường thì kiểu gene nào sau đây thể hiện đúng kiểu gene của tế bào này?
A. AaBbDd.
B. aaAABBbbDdd.
C. ABD.
D. AAaaBBbbDDdd.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Sau khi NST nhân đôi bình thường thì mỗi gene sẽ có thêm 1 bản sao. Do đó, tế bào có kiểu gene AaBbDd thì sau khi NST nhân đôi bình thường sẽ có kiểu gene là AAaaBBbbDDdd.
Bài tập 9 (trang 111): Cho biết bộ NST 2n ở một số loài (cột A) và các thông tin về số lượng NST trong các tế bào (cột B). Hãy ghép thông tin ở cột A phù hợp với thông tin ở cột B.
Bài giải chi tiết:
Tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n, tế bào giao tử có bộ NST n → Thứ tự nối phù hợp là: 1b; 2d; 3g; 4h; 5c; 6l; 7e; 8i; 9a; 10k.
Bài tập 10 (trang 111): Trong phòng thí nghiệm sinh học có bốn tiêu bản cố định NST của các sinh vật: ruồi giấm, đậu hà lan, cà chua và người. Các tiêu bản này đã bị mất nhãn ghi tên loài trên đó. Em hãy nêu cách để có thể xác định tên loài tương ứng với các tiêu bản cố định NST.
Bài giải chi tiết:
Cách để có thể xác định tên loài tương ứng với các tiêu bản cố định NST là:
- Lần lượt đưa từng tiêu bản quan sát dưới kính hiển vi, tiến hành đếm số lượng NST trong tế bào của mỗi tiêu bản.
- Đối chiếu số lượng bộ NST của mỗi tiêu bản với số lượng bộ NST của: ruồi giấm, đậu hà lan, cà chua, người có ở Bảng 42.1 trong SGK để xác định tên loài tương ứng với tứng tiêu bản.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối , Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 KNTT, Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận