Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối bài 34: Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate

Giải chi tiết VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 34: Khai thác đá vôi. Công nghiệp silicate. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 34: KHAI THÁC ĐÁ VÔI. CÔNG NGHIỆP SILICATE

Bài tập 34.1(trang 92): Trong công nghiệp, đá vôi không được khai thác từ nguồn nào sau đây?

A. Nước biển.        B. Núi đá.    C. Hầm mỏ.           D. Bãi vỏ sò, ốc.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: A.

Bài tập 34.2 (trang 92): Thành phần chính của đá vôi là

A. Tech12h                         B. Tech12h              C.Tech12h                  D. Tech12h

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: B.

Bài tập 34.3 (trang 92): Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Đá vôi nghiền được sử dụng làm chất độn trong cao su.

B. Calcium oxide được sử dụng trong sản xuất thuỷ tinh.

C. Silicon oxide có ứng dụng sản xuất phân bón.

D. Calcium hydroxide được sử dụng để khử chua đất trồng.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: C.

Bài tập 34.4 (trang 92): Cho đoạn câu sau:

Silicon tinh khiết là vật liệu ...(1)..., được sử dụng rộng rãi để chế tạo các vi mạch điện tử, thiết bị quang điện, cảm biến, pin Mặt Trời,. ..(2)... (SiO2 gần nguyên chất) được sử dụng trong máy phát siêu âm, dụng cụ quang học, sản phẩm thuỷ tinh chịu nhiệt, sợi cáp quang,...

Chọn một trong các cụm từ sau để điền vào chỗ trống được đánh số (1), (2):

A. dẫn điện, cát vàng.                                    B. xây dựng, xi măng.

C. chịu nhiệt, cát trắng.                                  D. bán dẫn, thạch anh.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: D.

Bài tập 34.5 (trang 92): 

Nung nóng 10 g một mẫu đá chứa 80% Tech12h về khối lượng) chỉ xảy ra phản ứng nhiệt phân muối calcium carbonate thành calcium oxide (rắn) và carbon dioxide (khí). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

A. 6,48 g.              B. 4,48 g.               C. 5,60 g.               D. 8,00 g.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: A.

Trong 10 g đá: khối lượng Tech12h là: Tech12h; khối lượng tạp chất là 2 g.

Số mol Tech12h là: Tech12h

          Tech12h

Số mol:    0,08      →     0,08

Chất rắn thu được gồm CaO và tạp chất, có khối lượng là: 56.0,08 + 2 = 6,48 (g).

Bài tập 34.6 (trang 93): 

a) Tại sao calcium hydroxide lại có ứng dụng khử chua đất trồng?

b) Tại sao trộn vôi tôi với cát thành vữa để xây nhà, sau một thời gian vữa để trong không khí lại trở nên cứng, chắc?

Bài giải chi tiết: 

a) Calcium hydroxide là base, đất chua có dư acid, hai chất phản ứng với nhau tạo môi trường trung hoà.

b) Vữa để trong không khí xảy ra phản ứng giữa Tech12h với Tech12h trong không khí, tạo ra Tech12h rắn chắc.

Bài tập 34.7 (trang 93): 

Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra khi nấu thuỷ tinh. Theo em, giữa muối carbonate và muối silicate thì muối nào bền nhiệt hơn?

Bài giải chi tiết: 

* Các PTHH xảy ra khi nấu thuỷ tinh

Tech12hTech12hTech12h

Tech12h Tech12h Tech12h Tech12h

Tech12h Tech12h Tech12h Tech12h Tech12h

* Dựa vào phản ứng xảy ra khi nung nóng:

Tech12hTech12hTech12h(1)

Tech12h Tech12h Tech12h Tech12h (2)

Từ phương trình (1), (2), ta có:  Tech12hTech12h Tech12h

Bài tập 34.8 (trang 93): 

Một loại thuỷ tinh có thành phần gồm ba oxide Tech12h; Tech12h; Tech12h; trong đó O chiếm 46,86%, Ca chiếm 8,37% và Na chiếm 9,62% (về khối lượng). Xác định tỉ lệ mol của ba oxide trên trong thuỷ tinh.

Bài giải chi tiết: 

Gọi số mol của ba oxide Tech12h; Tech12h; Tech12h trong 100 g thuỷ tinh là x, y và z (mol).

Tech12h

=> Tech12h

Bảo toàn khối lượng nguyên tố Ca: 40x = 8,37 → x = 0,20925

Bảo toàn khối lượng nguyên tố Na: 46y = 9,62 → y = 0,20913

Bảo toàn khối lượng nguyên tố Si: 28z = 35,15 → z = 1,2554

Vậy x : y : z = 1 : 1 : 6.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối , Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 KNTT, Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 bài 34: Khai thác đá vôi. Công nghiệp

Bình luận

Giải bài tập những môn khác