Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối bài 49: Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc
Giải chi tiết VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 49: Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
CHƯƠNG 14: TIẾN HÓA
BÀI 49: KHÁI NIỆM TIẾN HÓA VÀ CÁC HÌNH THỨC CHỌN LỌC
Bài tập 1 (trang 125): Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về tiến hóa?
A. Tiến hóa là quá trình thay đổi các đặc điểm di truyền của quần thể sinh vật qua thời gian.
B. Tiến hóa là sự biến đổi của một nhóm sinh vật theo hướng hoàn thiện dần cơ thể qua thời gian.
C. Tiên hóa là quá trình giữ nguyên các đặc điểm di truyền của quần thể sinh vật qua thời gian.
D. Tiến hóa là sự biến đổi của sinh vật theo hướng đơn giản hóa dần cơ thể để thích nghi với điều kiện sống.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Tiến hóa là quá trình thay đổi các đặc điểm di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.
Bài tập 2 (trang 125): Chọn lọc nhân tạo nhằm mục đích gì?
A. Giải thích sự hình thành tất cả các loài vật nuôi và cây trồng mới cùng xuất phát từ một loài ban đầu.
B. Phát hiện, giữ lại, nhân giống những cá thể mang đặc tính tốt và thải loại những cá thể không mong muốn.
C. Tạo ra giống cây trồng mới từ nhiều loài ban đầu.
D. Tạo ra nhiều giống cây trồng và vật nuôi mới mang đặc điểm phù hợp với sinh vật.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Chọn lọc nhân tạo nhằm mục đích phát hiện, giữ lại, nhân giống những cá thể mang đặc tính tốt và thải loại những cá thể không mong muốn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng vật nuôi và cây trồng.
Bài tập 3 (trang 125): Kể tên một số loại cây trồng và vật nuôi đã được chọn lọc nhân tạo mà em biết
Bài giải chi tiết:
- Ví dụ về chọn lọc nhân tạo cây trồng: Các giống cà chua ngày nay đều bắt nguồn từ cây cà chua hoang dại; từ giống hoang dại ban đầu chọn lọc ra ớt Đà Lạt, ớt cảnh; giống chuối thường chọn lọc theo nhiều hướng cho ra chuối lùn, chuối cảnh, chuối ngự; chọn lọc các giống ngô từ cỏ teosinte; chọn lọc nhân tạo theo các tiêu chí khác nhau đã tạo ra khoảng 120 000 giống lúa hiện nay từ loài lúa hoang;…
- Ví dụ về chọn lọc nhân tạo vật nuôi: Các giống lợn được nuôi ở các gia đình ngày nay được bắt nguồn từ loài lợn rừng hoang dại; các giống chó cảnh, chó nhà, chó nghiệp vụ là kết quả chọn lọc từ loài hoang dại chó sói;...
Bài tập 4 (trang 125): So sánh chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên theo các tiêu chí: khái niệm, đối tượng chọn lọc, tác nhân chọn lọc, kết quả chọn lọc.
Bài giải chi tiết:
Nội dung | Chọn lọc nhân tạo | Chọn lọc tự nhiên |
Khái niệm | Là phương pháp con người sử dụng nguyên lí tiến hoá nhằm tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng, các chủng vi sinh vật phù hợp với nhu cầu cụ thể của con người. | Là quá trình các cá thể thích nghi hơn với môi trường sống có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, dẫn đến số lượng cá thể có đặc điểm thích nghi được di truyền trở nên phổ biến trong quần thể. |
Đối tượng chọn lọc | Vật nuôi, cây trồng. | Toàn bộ sinh vật. |
Tác nhân chọn lọc | Con người. | Điều kiện trong môi trường sống. |
Kết quả chọn lọc | Tạo được giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với nhu cầu của con người. | Hình thành quần thể thích nghi với môi trường.
|
Bài tập 5 (trang 125): Các quá trình chọn lọc trong bảng sau là ví dụ về chọn lọc tự nhiên hay chọn lọc nhân tạo?
Quá trình chọn lọc | Chọn lọc nhân tạo | Chọn lọc tự nhiên |
Chọn những con lợn nái tốt (sinh ra từ cặp bố mẹ được lựa chọn), sau một đến hai lứa đẻ, chọn con nái nào đẻ nhiều con, các con sinh trưởng, phát triển tốt giữ lại làm giống. |
|
|
Những con hươu có cổ dài sống qua mùa khô bằng cách ăn lá từ các ngọn cây. Những con hươu có cổ dài sinh sản nhiều hơn trong năm đó. Các năm sau, số lượng cá thể hươu có cổ dài tăng dần. |
|
|
Những con chó có màu lông được con người yêu thích sẽ được lai với nhau để tạo ra những con chó có màu lông tương tự. |
|
|
Chọn trong đàn những con gà mái để nhiều trứng để làm giống, thế hệ sau tiếp tục chọn những con đẻ nhiều trứng hơn làm giống. Sau nhiều thế hệ chọn lọc sẽ tạo được giống gà siêu trứng. |
|
|
Bài giải chi tiết:
Quá trình chọn lọc | Chọn lọc nhân tạo | Chọn lọc tự nhiên |
Chọn những con lợn nái tốt (sinh ra từ cặp bố mẹ được lựa chọn), sau một đến hai lứa đẻ, chọn con nái nào đẻ nhiều con, các con sinh trưởng, phát triển tốt giữ lại làm giống. | × |
|
Những con hươu có cổ dài sống qua mùa khô bằng cách ăn lá từ các ngọn cây. Những con hươu có cổ dài sinh sản nhiều hơn trong năm đó. Các năm sau, số lượng cá thể hươu có cổ dài tăng dần. |
| × |
Những con chó có màu lông được con người yêu thích sẽ được lai với nhau để tạo ra những con chó có màu lông tương tự. | × |
|
Chọn trong đàn những con gà mái để nhiều trứng để làm giống, thế hệ sau tiếp tục chọn những con đẻ nhiều trứng hơn làm giống. Sau nhiều thế hệ chọn lọc sẽ tạo được giống gà siêu trứng. | × |
Bài tập 6 (trang 126): Hình dưới đây mô tả quần thể côn trùng chịu tác động của các yếu tố môi trường và quần thể ở thế hệ sau.
Quan sát hình và trả lời câu hỏi:
a) Quần thể côn trùng sống trong điều kiện môi trường như thế nào?
b) Điều kiện sống ảnh hưởng như thế nào đến côn trùng cánh dài?
c) Với điều kiện gió thổi mạnh thì nhóm côn trùng nào sống sót, sinh sản và chiếm ưu thế? Đây là kết quả của quá trình nào?
Bài giải chi tiết:
a) Quần thể côn trùng sống trong điều kiện gió thổi mạnh.
b) Gió thổi mạnh nên côn trùng cánh dài khó có thể bay lên để đi kiếm thức ăn được.
c) Với điều kiện gió thổi mạnh, nhóm côn trùng cánh ngắn chiếm ưu thế, sống sót và sinh sản nhiều. Đây là kết quả của chọn lọc tự nhiên.
Bài tập 7 (trang 127): Vận dụng kiến thức đã học, giải thích tại sao số lượng những con chuột có màu lông đen nhiều hơn ở thế hệ sau.
A. Những con chuột có màu lông đen sinh được nhiều con hơn.
B. Chim ăn chuột có màu lông sáng nhiều hơn do chúng có vị ngon hơn.
C. Những con chuột có màu lông sáng sinh được ít con hơn.
D. Những con chuột màu lông sáng bị chim ăn nhiều hơn, những con chuột lông đen sống sót và sinh sản được nhiều con.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Số lượng những con chuột có màu lông đen nhiều hơn ở thế hệ sau vì những con chuột màu lông sáng bị chim ăn nhiều hơn, ít được cơ hội sinh sản; những con chuột lông đen ít bị chim phát hiện nên sống sót và sinh sản được nhiều con.
Bài tập 8( trang 127): Khi nghiên cứu về loài bướm đêm, nhận thấy chúng có hai màu đen và trắng. Các cây bạch dương mà những con bướm đêm này sống ban đầu có màu trắng nhưng đã bị bao phủ bởi muội than từ các nhà máy than. Con bướm đêm nào sẽ có khả năng sống sót cao hơn khi môi trường sống bị ô nhiễm bởi muội than?
A. Bướm đêm có màu sáng.
B. Bướm đêm có màu đen.
C. Khả năng sinh tồn của cả hai như nhau.
D. Cả hai đều không có khả năng sinh tồn.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Con bướm đêm có màu đen sẽ có khả năng sống sót cao hơn khi môi trường sống bị ô nhiễm bởi muội than do chúng được ngụy trang tốt hơn (màu sắc cơ thể hòa lẫn với màu sắc của thân cây) nên ít bị chim ăn bướm phát hiện.
Bài tập 9 (trang 128): Khi nói về chọn lọc tự nhiên, nhận xét nào dưới đây không phù hợp
A. Những cá thể nào thích nghi nhất thường sinh ra nhiều con hơn so với những cá thể kém thích nghi với môi trường.
B. Các loài sinh con nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.
C. Những cá thể kém thích nghi không có khả năng sinh con.
D. Ở một số loài, chỉ một số lượng nhỏ cá thể con được sinh ra có thể sống sót đến trưởng thành.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Chọn lọc tự nhiên là quá trình các cá thể thích nghi hơn với môi trường sống sẽ có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, dẫn đến số lượng cá thể có đặc điểm thích nghi trở nên phổ biến trong quần thể. Nhưng như vậy không đồng nghĩa với việc những cá thể kém thích nghi không có khả năng sinh con, mà chỉ là bị giảm cơ hội sinh sản.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối , Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 KNTT, Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 bài 49: Khái niệm tiến hóa và các
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận