Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối bài 31: Protein
Giải chi tiết VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 31: Protein. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
BÀI 31. PROTEIN
Bài tập 31.1(trang 86): Protein được cấu tạo từ những đơn vị nào?
A. Glucose. B. Chất béo. C. Amino acid. D. DNA.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng: C.
Bài tập 31.2 (trang 86): Liên kết nào kết nối các amino acid trong protein?
A. Liên kết hydrogen. B. Liên kết glycoside.
C. Liên kết peptide. D. Liên kết ester.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng: C.
Bài tập 31.3 (trang 87): Vai trò nào không phải vai trò chính của protein?
A. Cấu trúc tế bào. B. Xúc tác phản ứng sinh hoá.
C. Cung cấp năng lượng. D. Vận chuyển oxygen.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng: C.
Bài tập 31.4 (trang 87): Thuỷ phân protein tạo ra loại chất nào dưới đây?
A. Glucose. B. Amino acid. C. Carboxylic acid. D. Glycerol.
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng: B.
Bài tập 31.5 (trang 87): Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Protein là hợp chất hữu cơ đơn giản.
b) Protein có khối lượng phân tử rất lớn.
c) Protein chỉ tồn tại trong cơ thể động vật.
d) Amino acid là đơn vị cơ bản của protein.
Bài giải chi tiết:
a) Sai vì protein là hợp chất hữu cơ phức tạp.
b) Đúng.
c) Sai vì protein tồn tại trong cơ thể động vật, cơ thể người và thực vật.
d) Đúng.
Bài tập 31.6 (trang 87): Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Liên kết peptide kết nối các amino acid trong protein.
b) Tất cả các loại protein đều có cấu tạo giống nhau.
c) Protein không bị đông tụ khi đun nóng.
d) Protein bị thuỷ phân trong môi trường acid.
Bài giải chi tiết:
a) Đúng.
b) Sai vì các loại protein có cấu tạo khác nhau.
c) Sai vì protein bị đông tụ khi đun nóng.
d) Đúng.
Bài tập 31.7 (trang 87):
Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Protein không tham gia vào cấu trúc tế bào.
b) Protein có vai trò xúc tác trong phản ứng sinh hoá.
c) Protein là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.
d) Protein có vai trò trong vận chuyển chất.
Bài giải chi tiết:
a) Sai vì protein tham gia vào cấu trúc tế bào.
b) Đúng.
c) Sai vì protein không phải là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.
d) Đúng.
Bài tập 31.8 (trang 87):
Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Các enzyme luôn không phải là protein.
b) Protein có thể bị phân huỷ khi đun nóng mạnh.
c) Tất cả các loại thức ăn đều chứa protein.
d) Protein không cần thiết cho sự phát triển của cơ thể.
Bài giải chi tiết:
a) Sai vì các enzyme là protein.
b) Đúng.
c) Sai vì không phải tất cả các loại thức ăn đều chứa protein.
d) Sai vì protein cần thiết cho sự phát triển của cơ thể.
Bài tập 31.9 (trang 87):
Tại sao protein quan trọng trong chế độ ăn uống của con người?
Bài giải chi tiết:
- Protein là thành phần chính của cơ bắp, da, tóc, móng, và các mô cơ thể khác.
- Protein cung cấp các enzyme, giúp xúc tác các phản ứng hóa học trong cơ thể. Là thành phần cấu tạo của hormone, giúp điều hòa các hoạt động sinh lý như tăng trưởng, chuyển hóa và sinh sản.
- Protein tham gia sản xuất kháng thể, giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng và bệnh tật.
…….
Bài tập 31.10 (trang 87): Nêu ví dụ về thực phẩm giàu protein.
Bài giải chi tiết:
Thực phẩm giàu protein bao gồm thịt, cá, trứng, sữa và các sản phẩm từ đậu nành.
Bài tập 31.11 (trang 87):
Làm thế nào để kiểm tra tơ tự nhiên có nguồn gốc protein như tơ tằm và tơ tổng hợp như tơ nylon?
Bài giải chi tiết:
1. Dựa vào phản ứng với nhiệt
Tơ tự nhiên (tơ tằm):
Khi đốt cháy, tơ tằm có mùi cháy giống lông hoặc tóc do chứa protein (keratin).
Tro còn lại là cục nhỏ và dễ vỡ.
Tơ tổng hợp (tơ nylon):
Khi đốt cháy, tơ nylon có mùi nhựa cháy hoặc hóa chất.
Tro tan chảy và tạo thành giọt cứng.
2. Dựa vào phản ứng với hóa chất
Tơ tự nhiên (tơ tằm):
Tơ tằm chứa protein nên bị phân hủy trong dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) ở nhiệt độ cao.
Khi đun với NaOH, tơ tằm sẽ tan, tạo mùi khó chịu (do sự phân hủy của protein).
Tơ tổng hợp (tơ nylon):
Tơ nylon không bị phân hủy trong dung dịch kiềm, nhưng có thể hòa tan trong một số dung môi hữu cơ đặc biệt như phenol hoặc axit formic.
Bài tập 31.12 (trang 88):
Protein là một trong những thành phần cơ bản và thiết yếu của mọi tế bào sống. Protein thực hiện một loạt các chức năng trong cơ thể, bao gồm xây dựng mô tế bào, sản xuất enzyme và hormone, và vận chuyển các chất dinh dưỡng. Protein được tạo thành từ các chuỗi amino acid, mà trình tự sắp xếp các amino acid xác định cấu trúc và chức năng của protein.
Câu 1. Protein thực hiện chức năng gì trong cơ thể?
A. Chức năng chính là cung cấp năng lượng.
B. Vận chuyển chất dinh dưỡng và oxygen.
C. Lưu trữ thông tin di truyền.
D. Tạo ra các phân tử nước.
Câu 2. Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Protein khác nhau có trật tự liên kết giữa các amino acid khác nhau.
b) Amino acid là thành phần duy nhất cần thiết để tạo nên protein.
Câu 3. Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Protein có chức năng tương tự như carbohydrate trong cơ thể.
b) Enzyme là một loại protein đặc biệt có khả năng xúc tác các phản ứng trong cơ thể.
Câu 4. Tại sao việc tiêu thụ đủ lượng protein hằng ngày là quan trọng đối với sức khoẻ và phát triển của cơ thể?
Bài giải chi tiết:
Câu 1: B.
Câu 2:
a) Đúng.
b) Đúng.
Câu 3.
a) Sai vì protein có chức năng khác carbohydrate trong cơ thể.
b) Đúng.
Câu 4: Việc tiêu thụ đủ lượng protein hằng ngày rất quan trọng vì protein cung cấp amino acid cần thiết cho cơ thể để xây dựng mô, sản xuất enzyme và hormone cần thiết cho các quá trình sinh học và hỗ trợ hệ thống miễn dịch. Cơ thể không lưu trữ protein như cách nó lưu trữ chất béo và carbohydrate, do đó cần phải được cung cấp liên tục từ chế độ ăn uống để duy trì các chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối , Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 KNTT, Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 bài 31: Protein
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận