Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối bài 28: Lipid

Giải chi tiết VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 28: Lipid. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

BÀI 28: LIPID

Bài tập 28.1(trang 79): Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, ...(1)... trong nước, ...(2)... được trong một số dung môi hữu cơ như: xăng, dầu hoả,...

Các cụm từ phù hợp với các khoảng trống (1) và (2) lần lượt là:

A. "không tan" và "nhưng tan".                    B. "tan" và "nhưng không tan".

C. "không tan" và "cũng không tan".            D. "tan"và "đồng thời tan".

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: A.

Bài tập 28.2 (trang 79): Chất béo là các triester (loại ester chứa 3 nhóm -COO- trong phân tử) của

A. glycerol và acid béo.                                 B. ethanol và acid béo.

C. glycerol và hydrocarbon.                          D. ethanol và hydrocarbon.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: A.

Bài tập 28.3 (trang 79): Chất béo dạng lỏng thường là

A. dầu thực vật.     B. mỡ động vật.     C. bơ nhân tạo.      D. bơ tự nhiên.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: A.

Bài tập 28.4 (trang 79): Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng

A. oxi hoá.             B. hydrogen hoá.   C. xà phòng hoá.   D. hydrate hoá.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: C.

Bài tập 28.5 (trang 79): Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Chất béo không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.

b) Chất béo đều ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng.

c) Phản ứng xà phòng hoá của chất béo tạo ra muối của acid béo và glycerol.

d) Phản ứng xà phòng hoá của chất béo là phản ứng với acid.

Bài giải chi tiết: 

a) Đúng.

b) Sai vì chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ phòng.

c) Đúng.

d) Sai vì Phản ứng xà phòng hoá của chất béo là phản ứng với kiềm.

Bài tập 28.6 (trang 79): Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Chất béo là các triester của glycerol và acid béo.

b) Công thức tổng quát của chất béo là Tech12h.

c) Glycerol là acid hữu cơ có công thức cấu tạo Tech12h.

d) Acid béo thường có mạch carbon dài, không phân nhánh.

Bài giải chi tiết: 

a) Đúng.

b) Đúng.

c) Sai vì glycerol là alcohol đa chức có công thức cấu tạo Tech12h

d) Đúng.

Bài tập 28.7 (trang 80): 

Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Chất béo có thể được sử dụng làm nhiên liệu trong công nghiệp.

b) Chất béo có thể được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

c) Chất béo là một trong các nhóm thực phẩm chính của con người.

d) Chất béo không còn được sử dụng để sản xuất xà phòng.

Bài giải chi tiết: 

a) Đúng.

b) Đúng.

c) Đúng.

d) Sai vì chất béo còn được sử dụng để sản xuất xà phòng.

Bài tập 28.8 (trang 80):

Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Tiêu thụ quá nhiều chất béo có nguy cơ gây bệnh béo phì.

b) Mọi loại chất béo đều có hại cho sức khỏe.

c) Nên ưu tiên sử dụng các chất béo có nguồn gốc dầu thực vật hay dầu cá.

d) Sử dụng chất béo nguồn gốc động vật nên được hạn chế.

Bài giải chi tiết: 

a) Đúng.

b) Sai vì khi cơ thể mắc bệnh béo phì, thừa chất béo thì sẽ có hại cho sức khoẻ.

c) Đúng.

d) Đúng.

Bài tập 28.9 (trang 80):

Để tác dụng hết với lượng chất béo có trong 500 g dầu dừa, người ta cần vừa đủ 90 g NaOH. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%, tính khối lượng glycerol và xà phòng thu được từ quá trình này.

Bài giải chi tiết: 

Tech12hTech12h

Tech12h

Tech12h

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

Tech12h

Bài tập 28.10 (trang 80):

Em hãy đề xuất một số biện pháp sử dụng chất béo trong việc ăn uống hằng ngày để có cơ thể khỏe mạnh, tránh được bệnh béo phì.

Bài giải chi tiết: 

Để sử dụng chất béo trong ăn uống hằng ngày một cách hợp lý nhằm có cơ thể khỏe mạnh và tránh bệnh béo phì, có thể áp dụng các biện pháp sau:

- Lựa chọn loại chất béo lành mạnh.

- Dùng lượng dầu mỡ vừa phải khi nấu ăn, không nên cho quá nhiều dầu vào các món xào, chiên. Hấp, luộc, nướng thay vì chiên hoặc rán.

- Kết hợp thực phẩm giàu chất béo tốt từ tự nhiên, hạn chế các thực phẩm chế biến sẵn, đồ ăn nhanh.

- Cung cấp chất xơ giúp giảm hấp thụ chất béo và cải thiện hệ tiêu hóa.

- Vận động giúp tiêu hao năng lượng dư thừa, duy trì cơ thể khỏe mạnh và giảm nguy cơ béo phì.

- Xây dựng thói quen ăn uống khoa học.

Bài tập 28.11 (trang 80): 

Lipid là một nhóm các hợp chất hữu cơ phong phú, bao gồm chất béo (dầu và mỡ động thực vật), dầu, steroid, và phospholipid. Chúng không tan trong nước nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ. Lipid đóng một vai trò quan trọng trong cơ thể, từ việc là thành phần cấu trúc của màng tế bào đến việc là nguồn dự trữ năng lượng. Một phân tử chất béo đơn giản có thể được biểu diễn bằng công thức Tech12h, với R đại diện cho gốc hydrocarbon. Chất béo có thể chia thành hai loại chính dựa trên cấu trúc hoá học của chúng: bão hoà (no) và không bão hoà (không no), với đặc điểm cấu tạo khác nhau. Chất béo không chỉ cung cấp năng lượng mà còn tham gia vào quá trình xà phòng hoá, trong đó chất béo phản ứng với kiềm tạo ra glycerol và muối của acid béo

Câu 1. Lipid tham gia vào những quá trình nào trong cơ thể?

A. Chỉ dự trữ năng lượng.                                       

B. Chỉ cấu tạo màng tế bào.

C. Dự trữ năng lượng và cấu tạo màng tế bào.

D. Cung cấp oxygen cho tế bào.

Câu 2. Phản ứng xà phòng hoá chứng minh điều gì về tính chất hoá học của chất béo?

A. Chất béo không phản ứng với kiềm.

B. Chất béo phản ứng với nước tạo thành glycerol và muối acid béo.

C. Chất béo phản ứng với kiềm tạo thành glycerol và muối acid béo.

D. Chất béo không thể tạo ra glycerol.

Câu 3. So sánh chất béo bão hoà và không bão hoà, điểm khác biệt chính của chúng là gì?

A. Chất béo bão hoà chứa nhiều liên kết đôi hơn chất béo không bão hoà.

B. Chất béo không bão hoà chứa nhiều liên kết đôi hơn chất béo bão hoà.

C. Chất béo bão hoà và không bão hoà không có sự khác biệt.

D. Chất béo không bão hoà chứa ít năng lượng hơn chất béo bão hoà.

Câu 4. Đề xuất một biện pháp sử dụng chất béo hợp lí trong chế độ ăn hằng ngày để tránh bệnh béo phì.

A. Tăng cường tiêu thụ chất béo bão hoà.

B. Hạn chế tất cả các loại chất béo trong chế độ ăn.

C. Ưu tiên chất béo không bão hoà từ dầu thực vật và cá.

D. Chỉ ăn các loại thực phẩm không chứa chất béo.

Bài giải chi tiết:

1 - A                      2 - C                      3 - B                      4 - C.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối , Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 KNTT, Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 bài 28: Lipid

Bình luận

Giải bài tập những môn khác