Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối bài 19: Dãy hoạt động hoá học

Giải chi tiết VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 19: Dãy hoạt động hoá học. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 19: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC

Bài tập 19.1(trang 59): 

Trong các kim loại natri, kẽm, đồng, bạc, magnesium, kim loại nào có tính chất sau đây?

a) Tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường, toả nhiệt mạnh và giải phóng khí hydrogen.

b) Tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hydrogen.

c) Đẩy sắt ra khỏi muối của sắt trong dung dịch.

Bài giải chi tiết: 

a) Natri

PTHH: Tech12h

b) Natri, kẽm, magnesium.

PTHH:

Tech12h

Tech12h

Tech12h

c) Kẽm, magnesium

Bài tập 19.2 (trang 60):

Sắt không tan trong dung dịch nào sau đây?

A.Tech12h          B.Tech12h      C.Tech12h           D. Tech12h

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: D.

Bài tập 19.3 (trang 60): 

Cho thanh đồng vào dung dịch muối X không màu, thấy dung dịch xuất hiện màu xanh và có kim loại mới tạo thành bám trên thanh đồng. Muối X có thể là chất nào sau đây?

A. Tech12h                 B. Tech12h                C. Tech12h                   D. Tech12h

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: D.

Phản ứng xảy ra chứng tỏ Cu phải là kim loại mạnh hơn kim loại tạo muối X thì mới đẩy được kim loại đó ra khỏi muối bám vào thanh đồng.

→ Muối X là Tech12h

PTHH: Tech12h

Bài tập 19.4 (trang 60): 

Cho một thanh kim loại Y vào dung dịch muối CuSO4 (có màu xanh). Sau một thời gian thấy màu xanh nhạt dần và có vẩy đồng bám trên thanh kim loại Y. Y có thể là kim loại nào sau đây?

A. Cu.                        B. Zn.                     C. Ag.                    D. Ca.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: B.

Bài tập 19.5 (trang 60):

Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau đây: Kim loại ...(1)... trong dãy hoạt động hoá học có thể đẩy ...(2)... đứng sau ra khỏi ...(3)... của kim loại ...(4)...

Bài giải chi tiết: 

(1) đứng trước; 

(2) kim loại; 

(3) muối; 

(4) đứng sau.

Bài tập 19.6 (trang 60): 

Để làm sạch dung dịch copper(II) nitrate có lẫn silver nitrate, có thể dùng kim loại nào sau đây?

A. Au.                        B. Ag.                    C. Cu.                     D. Fe.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: C.

Dùng thanh đồng cho vào dung dịch, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì toàn bộ lượng Ag bám vào thanh đồng.

Tech12h

Bài tập 19.7 (trang 60):

Cho các cặp chất sau: Cu và HCl; Fe và Tech12h; Zn và Tech12h; Fe và Tech12h; Al và HCl. Có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng?

A. 2.                           B. 3.                       C. 4.                       D. 5.

Bài giải chi tiết: 

Có 3 cặp chất xảy ra phản ứng.

PTHH:

Tech12h

Tech12h

Tech12h

=> Đáp án đúng: B.

Bài tập 19.8 (trang 60):

Cho một mẩu kim loại A, B, C vào nước ở điều kiện nhiệt độ thường, quan sát được hiện tượng như sau:

Kim loại

Hiện tượng xảy ra khi phản ứng với nước

A

Sau một vài giây, A từ từ phản ứng với nước, các bọt khí nhỏ xuất hiện trên bề mặt miếng kim loại A.

B

Phản ứng xảy ra rất nhanh, nhiệt phản ứng tỏa ra làm kim loại B cháy sáng thành các tia lửa nhỏ, khí sinh ra bốc cháy.

C

Phản ứng xảy ra nhanh, nhiệt phản ứng tỏa ra làm kim loại C nóng chảy, sinh ra khí bốc cháy.

a) Hãy sắp xếp các kim loại A, B, C theo thứ tự độ hoạt động hoá học giảm dần.

b) Biết A là một kim loại có hoá trị II và B là một kim loại có hoá trị I. Hãy viết PTHH của phản ứng A và B với nước.

Bài giải chi tiết: 

a) Từ hiện tượng, ta sắp xếp được: B > C > A

b)

Tech12h

Tech12h

Bài tập 19.9 (trang 61):

Kali (potassium) tác dụng với nước ở ngay nhiệt độ thường. Trong khi đó kẽm (zinc) và sắt (iron) không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường nhưng tác dụng với hơi nước ở điều kiện nhiệt độ cao.

a) Viết PTHH các phản ứng của các kim loại trên với nước. Ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).

b) So sánh độ hoạt động hoá học của kali với kẽm, sắt. Từ các dữ kiện trên có thể so sánh được độ hoạt động hoá học của kẽm và sắt không?

c) Đề xuất thí nghiệm để so sánh độ hoạt động hoá học của kẽm và sắt.

d) Dựa vào dãy hoạt động hoá học, cho biết kim loại kẽm hay sắt hoạt động hoá học mạnh hơn? Viết PTHH minh hoạ.

Bài giải chi tiết: 

a) PTHH:

Tech12hTech12h

 Tech12h+ Tech12h Tech12h Tech12h

Tech12h+ Tech12h Tech12h Tech12h

b) Kali hoạt động hoá học mạnh hơn sắt và kẽm.

Từ dữ kiện trong bài không so sánh được độ hoạt động hoá học của kẽm và sắt.

c) Để so sánh độ hoạt động của kẽm và sắt có thể thực hiện hai thí nghiệm:

(1) Nhúng một lá kẽm vào dung dịch muối Fe(II) (ví dụ: Tech12h).

(2) Nhúng một miếng sắt vào dung dịch muối Zn (ví dụ: Tech12h).

- Nếu thí nghiệm (1) xảy ra phản ứng thì Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Fe.

- Nếu thí nghiệm (2) xảy ra phản ứng thì Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Zn.

d) Thực tế, Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Fe.

Phản ứng minh họa: 

Tech12h

Bài tập 19.10 (trang 61):

Cho một mẩu kali vào dung dịch CuSO4, quan sát thấy bọt khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu xanh. Hãy viết các PTHH để giải thích các hiện tượng quan sát được.

Bài giải chi tiết:

Tech12h

                                        Khí thoát ra

Tech12h Tech12h Tech12h

                                                            Kết tủa xanh

Bài tập 19.11 (trang 61): Cho các kim loại được kí hiệu là X, Y, Z, T lần lượt tác dụng với nước cất và với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được như sau:

Kim loại

Tác dụng với dung dịch HCl

Tác dụng với nước cất

X

Giải phóng khí hydrogen chậmKhông phản ứng

Y

Giải phóng khí hydrogen nhanhKhông phản ứng

Z

Không phản ứngKhông phản ứng

T

Giải phóng khí hydrogen nhanhGiải phóng khí hydrogen nhanh, dung dịch nóng lên

a) Hãy sắp xếp các kim loại X, Y, Z, T theo trật tự độ hoạt động hoá học giảm dần.

b) Cho biết vị trí của các kim loại so với H trong dãy hoạt động hoá học.

Bài giải chi tiết:

a) Thứ tự các kim loại sắp xếp theo độ hoạt động hóa học giảm dần: T > Y > X > Z.

b) T, Y, X đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học do phản ứng được với acid HCl.

Z đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học do không phản ứng với acid HCl.

Bài tập 19.12 (trang 61): 

Thực hiện thí nghiệm với một kim loại X chưa biết tên, kết quả thu được như sau:

- X đẩy được sắt ra khỏi muối Tech12h trong dung dịch.

- X không phản ứng với nước ở điều kiện nhiệt độ thường.

Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) X hoạt động hoá học mạnh hơn sắt.

b) X phản ứng được với dung dịch HCl sinh ra khí Tech12h?

c) X có thể phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

Bài giải chi tiết:

a) Đúng.

b) Đúng.

c) Đúng.

Bài tập 19.13 (trang 62):

Thực hiện thí nghiệm: cho một mẩu kim loại X, Y, Z vào nước ở điều kiện thường. Kết quả nhận thấy: X phản ứng với nước và có khí thoát ra; Y và Z không phản ứng.

Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) X hoạt động hoá học mạnh hơn Y.

b) X hoạt động hoá học mạnh hơn Z.

c) Y và Z có độ hoạt động hoá học mạnh tương đương nhau.

d) Y và Z đều không phản ứng với HCl trong dung dịch nước.

Bài giải chi tiết:

a) Đúng.

b) Đúng.

c) Sai.

d) Sai.

Bài tập 19.14 (trang 62):

Đề xuất phương pháp điều chế Ag từ dung dịch Tech12h.

Bài giải chi tiết:

Ta dùng kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn Ag như Zn, Fe để đẩy Ag ra khỏi muối.

PTHH: Tech12h

Tech12h

Bài tập 19.15 (trang 62):

Để hàn hai miếng kim loại, người ta có thể sử dụng phương pháp hàn nhiệt nhôm. Trong phương pháp hàn này hỗn hợp gồm bột oxide kim loại và bột nhôm được đốt cháy để xảy ra phản ứng (phản ứng nhiệt nhôm). Phản ứng này toả nhiệt rất lớn, sinh ra kim loại ở trạng thái nóng chảy và aluminium oxide Tech12h. Kim loại nóng chảy này sẽ điền đầy khe hàn.

Phản ứng nhiệt nhôm thường được sử dụng để hàn hai miếng đồng hoặc hai miếng gang, thép (thành phần chính là sắt).

a) Viết PTHH của phản ứng nhiệt nhôm trong trường hợp:

- Bột iron(III) oxide phản ứng với bột nhôm.

- Bột copper(II) oxide phản ứng với bột nhôm.

b) Hãy chọn hỗn hợp ở cột (A) phù hợp để hàn hai thanh kim loại ở cột (B) trong bảng sau:

A: Hỗn hợp

B: Hai thanh kim loại

(1) Bột Tech12hTech12h(x) Nhôm
(2) Bột Tech12hTech12h(y) Kẽm
(3) Bột Tech12hTech12h(z) Sắt
 (t) Đồng

c) Dựa vào dãy hoạt động hoá học hãy giải thích: tại sao có thể dùng bột nhôm để thực hiện phản ứng với nhiều oxide kim loại?

Bài giải chi tiết:

a)

Tech12hTech12hTech12h

Tech12h Tech12h Tech12h

b) 1 – z; 2 – t; 3 – y.

c) Có thể dùng bột nhôm để thực hiện phản ứng với nhiều oxide kim loại là do kim loại nhôm có độ hoạt động hóa học mạnh nên phản ứng được với nhiều oxide kim loại.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối , Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 KNTT, Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 bài 19: Dãy hoạt động hoá học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác