Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối bài 8: Thấu kính

Giải chi tiết VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 8: Thấu kính. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

BÀI 8: THẤU KÍNH

Bài tập 8.1 (trang 21): Tìm phát biểu sai.

A. Thấu kính là một khối chất trong suốt, giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng.

B. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần ở giữa.

C. Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần ở giữa.

D. Thấu kính hội tụ có phần rìa dày hơn phần ở giữa.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: D.

Bài tập 8.(trang 22): Hình 8.1 mô tả hệ thống thấu kính trong ống kính của một máy ảnh. Hãy chỉ rõ đâu là thấu kính hội tụ và đâu là thấu kính phân kì trong hệ thống này.

Tech12h

Bài giải chi tiết: 

(1) – Thấu kính hội tụ.

(2) – Thấu kính phân kì.

(3) – Thấu kính phân kì.

(4) – Thấu kính hội tụ.

Bài tập 8.(trang 22): Tìm phát biểu sai.

A. Tia sáng qua quang tâm của thấu kính thì truyền thẳng.

B. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló truyền qua tiêu điểm chính của thấu kính.

C. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló có đường kéo dài qua tiêu điểm chính của thấu kính.

D. Tia tới song song với trục chính của thấu kính thì truyền thẳng.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: D.

Bài tập 8.(trang 22): 

Chiếu một chùm tia sáng song song tới thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được là chùm

A. hội tụ.                                   B. song song.

C. phân kì.                                 D. sáng hội tụ tại quang tâm của thấu kính.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: A.

Bài tập 8.5 (trang 22):

Vật AB đặt trước và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA, cho ảnh A'B' ngược chiều và cao bằng vật AB. Điều nào sau đây là đúng?

A. OA = f.             B. OA = 2f.           C. OA < f.             D. OA > f.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: B.

Bài tập 8.6 (trang 22): 

Vật AB đặt trước và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng Tech12h, cho ảnh A'B' có tính chất

A. là ảnh thật, ngược chiều, cao gấp hai lần vật.

B. là ảnh thật, cùng chiều, cao gấp hai lần vật.

C. là ảnh ảo, cùng chiều, cao gấp hai lần vật.

D. là ảnh ảo, ngược chiều, cao gấp hai lần vật. 

Bài giải chi tiết: 

Tech12h nên vật nằm trong khoảng tiêu cự. Ảnh A'B' có tính chất:

+ Ảnh A'B' là ảnh ảo: Vì các tia ló không thực sự cắt nhau mà chỉ là đường kéo dài của chúng cắt nhau.

+ Ảnh A'B' cùng chiều với vật AB.

+ Ảnh A'B' lớn hơn vật AB: Khoảng cách từ A' đến trục chính lớn hơn khoảng cách từ A đến trục chính.

Vậy ảnh A'B' có tính chất là ảnh ảo, cùng chiều, cao gấp hai lần vật.

=> Đáp án đúng: C. 

Bài tập 8.7 (trang 23):

Vật AB đặt trước và vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cho ảnh thật A'B' nhỏ hơn vật. Vị trí của vật AB nằm cách thấu kính một đoạn

A. OA > f.             B. OA < 2f.           C. OA > 2f.                     D. f < OA < 2f.

Bài giải chi tiết: 

- Vì đề bài cho biết ảnh A'B' là ảnh thật và nhỏ hơn vật nên vật AB phải đặt ngoài khoảng tiêu cự (OA > f).

- Mặt khác, để ảnh nhỏ hơn vật thì vật phải đặt cách thấu kính một đoạn lớn hơn 2f.

Vị trí của vật AB nằm cách thấu kính một đoạn f < OA < 2f.

=> Đáp án đúng: D.

Bài tập 8.8 (trang 23):

Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính của một thấu kính phân kì, chùm tia ló thu được là chùm

A. hội tụ.

B. song song.

C. phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại tiêu điểm chính F của thấu kính.

D. phân kì, đường kéo dài của các tia ló cắt nhau tại quang tâm của thấu kính.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: C.

Bài tập 8.9 (trang 23):

Vật AB đặt trước và vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA, cho ảnh A'B' cao bằng nửa vật AB. Điểu nào dưới đây là đúng?

A. OA > f.             B. OA < 2f.           C. OA > 2f.                     D. f < OA < 2f.

Bài giải chi tiết: 

- Vì đề bài cho biết ảnh A'B' là ảnh thật và nhỏ hơn vật nên vật AB phải đặt ngoài khoảng tiêu cự (OA > f).

- Mặt khác, để ảnh nhỏ hơn vật thì vật phải đặt cách thấu kính một đoạn lớn hơn 2f.

Vị trí của vật AB nằm cách thấu kính một đoạn f < OA < 2f.

=> Đáp án đúng: D.

Bài tập 8.10 (trang 23):

Phát biểu nào sau đây không phù hợp với thấu kính phân kì?

A. Ảnh luôn lớn hơn vật.           

B. Vật đặt trước thấu kính luôn cho ảnh ảo.

C. Ảnh ảo nhỏ hơn vật.

D. Ảnh nằm gần thấu kính hơn vật.

Bài giải chi tiết: 

Đáp án đúng: A.

Bài tập 8.11 (trang 24):

Hãy vẽ tia ló ứng với các tia tới trong Hình 8.2.

Tech12h

Bài giải chi tiết: 

Tech12h

Bài tập 8.12 (trang 24):

Hãy dựng ảnh A'B' của AB trong Hình 8.3 và cho nhận xét về đặc điểm của ảnh.

Tech12h

Bài giải chi tiết: 

Tech12h

Bài tập 8.13 (trang 24):

Vận dụng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp Hình 8.3a, b. Cho biết vật AB có chiều cao h = 1 cm; tiêu cự f = 12 cm; khoảng cách OA trong Hình 8.3a là 36 cm và trong trường hợp Hình 8.3b là 8 cm.

Bài giải chi tiết: 

a) Khi OA = 36 cm:

Tech12h

Xét ΔABO ~ ΔA′B′O: Tech12h (1)

ΔOIF′ ~ ΔA′B′F′: Tech12h, vì OI = AB, nên ta có:

Tech12h (2)

Từ (1) và (2) ta xác định được A’B’ = 0,5 cm; OA’ = 18 cm.

b) Khi OA = 8 cm:

Tech12h

Xét ΔABO ~ ΔA′B′O: Tech12h (1)

ΔOIF′ ~ ΔA′B′F′: Tech12h, vì OI = AB, nên ta có:

Tech12h (2)

Từ (1) và (2) ta xác định được A’B’ = 3 cm; OA’ = 24 cm.

Bài tập 8.14 (trang 24):

Đặt vật AB trước một thấu kính có tiêu cự f = 12 cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng OA = 8 cm, A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A'B'cua AB. Dựa vào hình vẽ để nêu nhận xét về độ lớn của ảnh so với vật trong hai trường hợp:

a) Thấu kính là hội tụ.

b) Thấu kính là phân kì.

Bài giải chi tiết: 

OA = 8 cm mà f = 12 cm có nghĩa là vật nằm trong khoảng tiêu cự.

a) L là thấu kính hội tụ (tương tự Hình 8.2Gb).

Ảnh A’B’ tạo bởi thấu kính hội tụ là ảnh ảo lớn hơn vật.

b) L là thấu kính phân kì (tương tự Hình 8.2Gc).

Ảnh A’B’ tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh ảo nhỏ hơn vật.

Bài tập 8.15 (trang 24):

Một bạn khi quan sát kính đeo của bố thì thấy có rìa dày, còn khi quan sát kính đeo của ông thì thấy có rìa mỏng. Hãy cho biết kính của bố và ông dùng là thấu kính hội tụ hay phân kì. Tìm hiểu và cho biết công dụng của chúng.

Bài giải chi tiết:

Kính của bố đeo là thấu kính phân kì, còn kính của ông đeo là thấu kính hội tụ.

- Bố bị mắc tật cận thị, chỉ quan sát được các vật ở gần nhưng không quan sát được những vật ở xa như người có mắt không bị tật. Điểm cực viễn Cv (điểm xa nhất mà mắt còn nhìn rõ vật) ở gần mắt hơn bình thường nên bố phải đeo thấu kính phân kì có tiêu cự phù hợp (tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt).

- Ông bị mắc tật lão thị, chỉ nhìn rõ những vật ở xa mà không nhìn rõ những vật ở gần như người có mắt không bị tật. Điểm cực cận Cc (điểm gần nhất mà mắt còn có thể nhìn rõ vật) ở xa mắt hơn bình thường nên ông phải đeo thấu kính hội tụ có tiêu cự phù hợp để tạo ảnh xa mắt hơn vật.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 kết nối , Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 KNTT, Giải VBT Khoa học tự nhiên 9 bài 8: Thấu kính

Bình luận

Giải bài tập những môn khác