Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 kết nối Ôn tập chương 14: Tiến hóa

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức Ôn tập chương 14: Tiến hóa có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học là

  • A. do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như amino acid, nucleotide.
  • B. có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học.
  • C. trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxygen.
  • D. quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm.

Câu 2: Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp

  • A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
  • B. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
  • C. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.
  • D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.

Câu 3: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là

  • A. hình thành các tế bào sơ khai.
  • B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.
  • C. hình thành sinh vật đa bào.
  • D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.

Câu 4: Thí nghiệm của Miller và Urey chứng minh điều gì?

  • A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ.
  • B. Nucleic acid được hình thành từ các nucleotide.
  • C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ.
  • D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất.

Câu 5: Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là hình thành

  • A. các chất hữu cơ từ vô cơ.
  • B. nucleic acid và protein từ các chất hữu cơ.
  • C. mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ.
  • D. vô cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.

Câu 6: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là gì?

  • A. ATP.
  • B. Năng lượng tự nhiên.
  • C. Năng lượng hoá học.
  • D. Năng lượng sinh học.

Câu 7: Đặc điểm nào chỉ có ở vật thể sống mà không có ở giới vô cơ?

  • A. Có cấu tạo bởi các đại phân tử hữu cơ là proteim và nucleic acid.
  • B. Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hoá ,dị hoá và có khả năng sinh sản.
  • C. Có khả năng tự biến đổi để thích nghi với môi trường luôn thay đổi.
  • D. Có hiện tượng tăng trưởng, cảm ứng, vận động.

Câu 8:  Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là

  • A. đột biến và biến dị tổ hợp.
  • B. do ngoại cảnh thay đổi.
  • C. biến dị cá thế hay không xác định.
  • D. biến dị cá thể hay xác định.

Câu 9: Theo Lamarck nguyên nhân tiến hoá là do

  • A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
  • B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến đổi.
  • C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
  • D. ngoại cảnh luôn thay đổi và tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên

Câu 10: Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Darwin cho rằng các loài

  • A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
  • B. sinh ra cùng một thời điểm và chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
  • C. biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
  • D. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.

Câu 11: Đợn vị của tiến hóa nhỏ là

  • A. nòi.        
  • B. cá thể.
  • C. quần thể.        
  • D. quần xã.

Câu 12: Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm tăng vốn gene của quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.      
  • B. Đột biến.
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên.      
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 13: Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.

(2). Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

(3). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.

(4). Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

(5). Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.

  • A. 4.
  • B. 3.     
  • C. 2.     
  • D. 5.

Câu 14: Sự tiến hóa của xương chi ngựa đã giúp gì cho loài ngựa?

  • A. Chạy nhanh hơn.
  • B. Chạy chậm hơn.
  • C. Đứng vững hơn.
  • D. Bền bỉ hơn.

Câu 15: Con người ứng dụng chọn lọc nhân tạo để

  • A. nâng cao nang suất chất lượng vật nuôi và cây trồng.
  • B. nâng cao năng suất và chất lượng vi khuẩn.
  • C. nâng cao năng suất và chất lượng virus.
  • D. nâng cao năng suất và chất lượng vật nuôi.

Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời các câu hỏi từ số 5 và số 6

“Chọn lọc nhân tạo là phương pháp con người sử dụng nguyên lý …(1)… nhằm tạo ra các…(2)… phù hợp với nhu cầu cụ thể của con người” 

Câu 16: Số (1) là

  • A. đột biến di truyền.
  • B. tiến hóa.
  • C. đột biến DNA.
  • D. đột biến NST.

Câu 17: Yếu tố quan trọng nhất trong việc làm cho loài người thoát khỏi trình độ động vật là

  • A. lao động.
  • B. chuyển tử đời sống leo trèo xuống mặt đất.
  • C. sử dụng lửa.
  • D. biết sử dụng công cụ lao động.

Câu 18: Trong lịch sử tiến hoá, các loài xuất hiện sau có nhiều đặc điểm hợp lý hơn các loài xuất hiện trước vì

  • A. vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.
  • B. chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất.
  • C. các loài xuất hiện sau thường tiến hoá hơn.
  • D. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.

Câu 19: Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là

  • A. Homo habilis.
  • B. Homo sapiens.
  • C. Homo erectus.
  • D. Homo neanderthalensis.

Câu 20: Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên

  • A. làm biến đổi mạnh tần số allele của những quần thể có kích thước nhỏ.
  • B. làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.
  • C. làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
  • D. chỉ đào thải các allele có hại và giữ lại các allele có lợi cho quần thể.

Câu 21: Vai trò chính của đột biến gene trong quá trình tiến hóa là

  • A. cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • B. quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa.
  • C. làm thay đổi đột ngột tần số allele của quần thể.
  • D. làm giảm đa dạng di truyền và làm nghèo vốn gene của quần thể.

Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại đại chất?

  • A. Sự biến đổi điều kiện khí hậu.
  • B. Sự trôi dạt các màng lục địa.
  • C. Do động đất, sống thần, núi lửa phun trào
  • D. Sự xuất hiện của loài người.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ?

  • A. CLTN có thể duy trì và củng cố những đột biến có lợi.
  • B. CLTN tạo nên những đột biến có lợi.
  • C. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua CLTN.
  • D. CLTN là một quá trình ngẫu nhiên.

Câu 24: Tiến hóa nhỏ là

  • A. quá trình biến đổi tần số allele, tần số kiểu gene trong quần xã qua các thế hệ.
  • B. quá trình biến đổi tần số allele, tần số kiểu gene trong quần thể qua các thể hệ.
  • C. quá trình biến đổi tần số allele, tần số kiểu NST trong quần xã qua các thế hệ.
  • D. quá trình biến đổi tần số allele trong quần thể qua các thế hệ.

Câu 25: Theo quan niệm của Darwin, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là

  • A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.      
  • B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. biến dị cá thể.
  • D. đột biến gene.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác