5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức trang 53

5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức trang 53. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 11. ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK

I. ĐIỆN TRỞ

Hoạt động: Thí nghiệm tìm hiểu tính chất của điện trở

Chuẩn bị:

- Nguồn điện một chiều 12 V;

- Một bóng đèn 2,5 V;

- Ba vật dẫn là ba điện trở R1, R2, R3;

- Công tắc, các dây nối.

Tiến hành:

- Mắc điện trở R1 vào mạch điện theo sơ đồ Hình 11.1.

- Đóng công tắc, quan sát độ sáng của bóng đèn và ghi vào vở theo mẫu Bảng 11.1.

- Lần lượt thay điện trở R1 bằng điện trở R2 và R3, trong mỗi trường hợp hãy quan sát độ sáng của bóng đèn và ghi vào vở theo mẫu Bảng 11.1.

Bảng 11.1.

Vật dẫn

Mô tả độ sáng của bóng đèn

Điện trở R1

?

Điện trở R2

?

Điện trở R3

?

Thực hiện yêu cầu sau:

So sánh độ sáng của bóng đèn trong 3 trường hợp, rút ra kết luận về tính chất của điện trở.

Câu hỏi: Trả lời câu hỏi thứ nhất nêu ở phần mở bài.

II. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ

Hoạt động 1: Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

Chuẩn bị:

- Nguồn điện một chiều 12 V;

- Một biến trở R0;

- Một ampe kế và một vôn kế;

- Vật dẫn là một điện trở;

- Công tắc, các dây nối.

Tiến hành:

- Mắc mạch điện theo sơ đồ Hình 11.1.

- Dùng khóa K, điều chỉnh biến trở để hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB lần lượt là 0 V, 3 V, 6 V, 9 V, 12 V. Ghi lại số chỉ của ampe kế mỗi lần đo vào vở theo mẫu tương tự Bảng 11.2.

Bảng 11.2.

Lần đo

U (V)

I (A)

1

0

0

2

3

0,5

3

6

?

4

9

1,5

5

12

?

Thực hiện các yêu cầu sau:

1. Nhận xét sự thay đổi cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

2. Rút ra mối quan hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

3. Hãy dự đoán giá trị của cường độ dòng điện trong các ô còn trống minh họa ở Bảng 11.2.

Hoạt động 2: Chọn trục tung biểu diễn các giá trị của cường độ dòng điện I (A); trục hoành biểu diễn các giá trị của hiệu điện thế U (V) (Hình 11.2). Sử dụng số liệu thu được từ thí nghiệm, vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.

Hình 11.2. Hệ tọa độ biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế

Hoạt động 3: Nhận xét đồ thị:

- Đồ thị là đường cong hay đường thẳng?

- Đồ thị có đi qua gốc tọa độ không?

III. ĐỊNH LUẬT OHM

Câu hỏi 1: Từ số liệu thu được ở Bảng 11.2, xác định thương số đối với mỗi lần đo. Có nhận xét gì về giá trị thương số ?

Câu hỏi 2: Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12 và cường độ đi qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.

Câu hỏi 3: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch là 2 V thì cường độ dòng điện đi qua là 0,4 A. Hỏi hiệu điện thế sẽ phải bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch là 0,8 A?

III. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO KÍCH THƯỚC VÀ BẢN CHẤT CỦA DÂY DẪN

Câu hỏi 1: Có hai đoạn dây dẫn bằng đồng, dây thứ nhất có chiều dài bằng một nửa dây thứ hai, nhưng lại có tiết diện gấp đôi tiết diện của dây thứ hai. So sánh điện trở của hai dây dẫn đó.

Câu hỏi 2: Tính điện trở của một đoạn dây dẫn bằng đồng có chiều dài 150 m, tiết diện là 2 mm2, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 m.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK

I. ĐIỆN TRỞ

Đáp án HĐ: Bảng 11.1.

Vật dẫn

Mô tả độ sáng của bóng đèn

Điện trở R1

Ánh sáng màu vàng nhẹ, gần như không thấy rõ

Điện trở R2

Ánh sáng màu vàng trung tính, thấy rõ hơn

Điện trở R3

Ánh sáng thấy rõ ràng

-> Điện trở khác nhau thì mức độ cản trở dòng khác nhau do đó cường độ dòng điện khác nhau.

Đáp án CH: Chỉ số ampe kế sẽ thay đổi

II. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ

Đáp án HĐ 1: 1. Cường độ dòng điện cũng thay đổi theo tỉ lệ thuận

2. Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng.

3. Bảng 11.2.

Lần đo

U (V)

I (A)

1

0

0

2

3

0,5

3

6

1

4

9

1,5

5

12

2

Đáp án HĐ 2: 

Đáp án HĐ 3: Đường thẳng; Đi qua gốc tọa độ

III. ĐỊNH LUẬT OHM

Đáp án CH 1: - Lần 2: Lần 3: Lần 4: Lần 5:

-> Thương số ở mỗi lần đo khác nhau là không đổi.

Đáp án CH 2: 6V 

Đáp án CH 3: U2 = 4 V

IV. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO KÍCH THƯỚC VÀ BẢN CHẤT CỦA DÂY DẪN

Đáp án CH 1: R1 =

Đáp án CH 2: R =


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức, giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức trang 53, giải Khoa học tự nhiên 9 KNTT trang 53

Bình luận

Giải bài tập những môn khác