5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức trang 166

5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức trang 166. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 38. NUCLEIC ACID VÀ GENE

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK

I. KHÁI NIỆM NUCLEIC ACID

Câu hỏi: Cho các đối tượng sau: da, tóc, tiều cầu, lục lạp, virus HIV, ti thể. Đối tượng nào có chứa nucleic acid?

II. DEOXYRIBONUCLEIC ACID (DNA)

Hoạt động: Quan sát Hình 38.1, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Mô tả cấu trúc phân tử DNA. Cấu trúc đó được hình thành và ổn định nhờ yếu tố nào?

2. Gọi tên các đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA.

Câu hỏi 1: Quan sát Hình 38.1 và đọc thông tin trên để thực hiện các yêu cầu sau:

1. Kích thước của mỗi cặp nucleotide là bao nhiêu Ǻ?

2. Các nucleotide trong mỗi cặp liên kết bổ sung với nhau bằng bao nhiêu liên kết hydrogen?

3. Trình tự các nucleotide trên một đoạn của DNA như sau:

Hãy xác định trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung với mạch đó.

Câu hỏi 2: Những đặc điểm nào của phân tử DNA đảm bảo cho nó thực hiện chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin.

Câu hỏi 3: Con sinh ra có nhiều đặc điểm giống bố mẹ là nhờ chức năng nào của phân tử DNA?

Câu hỏi 4: Đọc thông tin trên và nêu khái niệm gene.

Câu hỏi 5: Giải thích vì sao chỉ từ bốn loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.

Câu hỏi 6: Phương pháp phân tích DNA đem lại những ứng dụng gì trong thực tiễn? Cơ sở của các ứng dụng đó là gì?

III. RIBONUCLEIC ACID (RNA)

Hoạt động: Dựa vào kiến thức đã học và quan sát Hình 38.2, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Mô tả cấu trúc của phân tử RNA.

2. Dự đoán trong tế bào, RNA được tổng hợp từ cấu trúc nào.

Câu hỏi: Phân biệt các loại RNA dựa vào chức năng.

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK

I. KHÁI NIỆM NUCLEIC ACID

Đáp án CH: Virus HIV và ti thể.

II. DEOXYRIBONUCLEIC ACID (DNA)

Đáp án HĐ: 1. DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm hai mạch song song, ngược chiều, xoắn quanh một trục từ trái sang phải (xoắn phải). Cấu trúc đó được được hình thành và ổn định nhờ liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide trên mỗi mạch và liên kết hydrogen giữa các nucleotit giữa hai mạch đơn.

2. Adenine (A), thymine (T), cytosine (C) và guanine (G).

Đáp án CH 1: 1. 3,4 Ǻ.

2. A và T liên kết với nhau bằng 2 liên kết hydrogen. Còn C và G liên kết với nhau bằng 3 liên kết hydrogen.

3. 

Đáp án CH 2: - Nơi lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền: trình tự các nucleotide trên DNA và liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide.

- Truyền đạt thông tin: DNA có khả năng tự nhân đôi.

Đáp án CH 3: Chức năng truyền đạt thông tin di truyền.

Đáp án CH 4: Gene là một đoạn của phân tử DNA có chức năng di truyền xác định

Đáp án CH 5: 4 loại nucleotide liên kết theo chiều dọc và sắp xếp nhiều cách.

Đáp án CH 6: - Việc xác định quan hệ huyết thống, xác định nghi phạm,… Cơ sở của ứng dụng là các dữ liệu phân tích Dna của mẫu sinh phẩm như chân tóc, máu, tế bào niêm mạc miệng, xương,… tiến hành so sánh, đối chiếu giữa các mẫu với nhau để đưa ra kết quả về thông tin di truyền.

- Dự đoán các nguy cơ mắc bệnh di truyền và điều trị y tế; nghiên cứu phát sinh chủng loại sinh vật… Cơ sở của ứng dụng: thông qua việc so sánh mức độ tương đồng giữa phân tử DNA của các đối tượng sinh học.

III. RIBONUCLEIC ACID (RNA)

Đáp án HĐ: 1. RNA có cấu tạo đa phân, các đơn phân là: A, G, U và C. Mỗi phân tử RNA gồm hàng trăm hoặc hàng nghìn đơn phân. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.

2. Trong tế bào, phân tử RNA có cấu trúc một mạch được tổng hợp ở nhân hoặc vùng nhân.

Đáp án CH: - mRNA có chức năng truyền đạt thông tin di truyền.

- tRNA có chức năng vận chuyển amino acid đến nơi tổng hợp protein

- rRNA là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome – nơi tổng hợp protein.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức, giải Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức trang 166, giải Khoa học tự nhiên 9 KNTT trang 166

Bình luận

Giải bài tập những môn khác