Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 11: Điện trở. Định luật Ohm (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 11: Điện trở. Định luật Ohm (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nội dung định luật Ohm là:

  • A. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ với điện trở của nó
  • B. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và không tỉ lệ với điện trở của nó.
  • C. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.
  • D. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ thuận với điện trở của nó.

Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?

  • A. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở điện lượng của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua 
  • B. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở hiệu điện thế của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua 
  • C. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
  • D. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở electron của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua 

Câu 3: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

  • A. Vật liệu làm dây dẫn
  • B. Khối lượng của dây dẫn
  • C. Chiều dài của dây dẫn
  • D. Tiết diện của dây dẫn

Câu 4: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ:

  • A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
  • B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
  • C. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.
  • D. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm.

Câu 5: Điện trở của một dây dẫn và chiều dài dây có mối quan hệ

  • A. tỉ lệ thuận.
  • B. tỉ lệ nghịch.
  • C. bằng nhau
  • D. không phụ thuộc.

Câu 6: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho

  • A. tính chất cản trở dòng điện của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua      
  • B. tính chất cản trở hiệu điện thế của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
  • C. tính chất cản trở dòng điện của các electron.       
  • D. tính chất cản trở dây dẫn của dòng điện.

Câu 7: Hai dây đồng cùng chiều dài, tiết diện dây thứ nhất gấp 3 lần dây thứ hai . Điện trở dây thứ nhất và thứ hai có quan hệ 

  • A. TRẮC NGHIỆM= 3TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM= 3TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM < 3TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM < 3TRẮC NGHIỆM

Câu 8: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm 3 lần
  • B. Tăng 3 lần
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng 1,5 lần

Câu 9: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:

  • A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
  • B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ
  • C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
  • D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ

Câu 10: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

  • A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
  • B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
  • C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
  • D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Câu 11: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện là bao nhiêu?

  • A. 2A
  • B. 0,2A
  • C. 0,4A
  • D. 0,1A

Câu 12: Đồ thị nào dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?

  • A.   TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 13: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?

  • A. 1A
  • B. 1,5A
  • C. 2A
  • D. 2,5A

Câu 14: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ

  • A. không đổi.
  • B. tăng 16 lần.
  • C. giảm 16 lần.
  • D. tăng 8 lần.

Câu 15: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài TRẮC NGHIỆM , tiết diện đều S có điện trở là 8 Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài TRẮC NGHIỆM . Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?

  • A. 4 Ω
  • B. 6 Ω
  • C. 8 Ω
  • D. 2 Ω

Câu 16: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1 = 7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8V?

  • A. 1,5 lần
  • B. 3 lần
  • C. 2,5 lần
  • D. 2 lần

Câu 17: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là

  • A. 3,6V.
  • B. 36V.
  • C. 0,1V.
  • D. 10V.

Câu 18: Dây tóc của một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có điện trở là 24Ω . Mỗi đoạn dài 1cm của dây tóc này có điện trở là 1,5Ω . Tính chiều dài của toàn bộ sợi dây tóc bóng đèn đó.

  • A. 24 cm
  • B. 12 cm
  • C. 10 cm
  • D. 16 cm 

Câu 19: Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Tính điện trở của cuộn dây.

  • A. 240 Ω
  • B. 12 Ω
  • C. 48 Ω
  • D. 6 Ω

Câu 20: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau.

TRẮC NGHIỆM

Chọn biểu thức đúng.

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác