Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 9 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 9 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Góc lệch của tia sáng qua lăng kính phụ thuộc vào:

  • A. Góc chiết quang và vật liệu làm lăng kính
  • B. Góc tới và góc khúc xạ
  • C. Chiết suất và vận tốc ánh sáng
  • D. Độ dày của lăng kính

Câu 2: Một vật đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, ảnh cách thấu kính 40 cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là:

  • A. 10 cm
  • B. 20 cm
  • C. 30 cm
  • D. 40 cm

Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào xảy ra phản xạ toàn phần?

  • A. Ánh sáng truyền từ không khí vào nước
  • B. Ánh sáng truyền từ nước ra không khí và góc tới lớn hơn góc giới hạn
  • C. Ánh sáng truyền từ nước ra không khí và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn
  • D. Ánh sáng truyền từ nước vào thủy tinh

Câu 4: Kích thước tiêu chuẩn cho báo cáo treo tường là: 

  • A. Khổ giấy A1 hoặc A2                                            
  • B. Khổ giấy A0 hoặc A1
  • C. Khổ giấy A2 hoặc A3                                           
  • D. Chỉ sử dụng khổ giấy A0

Câu 5: Thiết bị sau đây được sử dụng để làm gì? 

TRẮC NGHIỆM
  • A. Đo cường độ dòng điện 
  • B. Đo hiệu điện thế 
  • C. Phát hiện dòng điện cảm ứng 
  • D. Đo điện trở trong mạch điện xoay chiều 

Câu 6: Vì sao cần phải đọc cẩn thận nhãn hóa chất trước khi sử dụng? 

  • A. Để biết biện pháp phòng ngừa khi sử dụng 
  • B. Để tìm hiểu những thông tin về hóa chất 
  • C. Để biết được thông tin về nhà sản xuất hóa chất 
  • D. Để hiểu về nguy cơ, biện pháp phòng ngừa và những thông tin về hóa chất, nhà sản xuất 

Câu 7: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

  • A. Ô tô chuyển động trên đường
  • B. Hòn bi lăn trên sàn nhà
  • C. Chai nước nằm yên trên mặt bàn
  • D. Viên bi chuyển động từ đỉnh máng nghiêng xuống.

Câu 8: Động năng của một ô tô thay đổi như thế nào khi tốc độ của nó tăng lên gấp đôi?

  • A. Động năng tăng gấp đôi.                            
  • B. Động năng tăng gấp bốn lần.
  • C. Động năng giảm hai lần.                             
  • D. Động năng không đổi.

Câu 9: Một máy bay có khối lượng 200 tấn đang bay với tốc độ ổn định 720 km/h ở độ cao 10 km so với mặt đất. Chọn gốc thế năng ở mặt đất, động năng và thế năng trọng trường của máy bay lần lượt là: 

  • A. 4.109 J; 2.1010 J                                
  • B. 5,2.1010J; 2.107 J
  • C. 4.109 J; 2.107 J                                 
  • D. 5,2.1010J; 2.1010 J         

Câu 10: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng? Hãy chọn câu đúng nhất.

  • A. Mũi tên được bắn đi từ cung; viên phấn đang đặt trên bàn. 
  • B. Ô tô đang chạy trên đường; nước trên đập cao chảy xuống.
  • C. Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới; máy bay đang hạ cánh. 
  • D. Viên phấn đang đặt trên bàn; hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới. 

Câu 11: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h = 50 m xuống đất. Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là

  • A. 500 J
  • B. 5 J
  • C. 50 J
  • D. 0,5 J

Câu 12: Một vật ném được thẳng đứng xuống đất từ độ cao 5 m. Khi chạm đất vật nảy trở lên với độ cao 7 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm đất và sức cản môi trường. Vận tốc ném ban đầu có giá trị bằng

  • A. 10TRẮC NGHIỆM m/s.
  • B. 2 m/s.
  • C. 5 m/s.
  • D. 10 m/s.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao.
  • B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1.
  • C. Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn.
  • D. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.

Câu 14: Trên một máy bơm có ghi (mã lực:  ). Giá trị này cho biết

  • A. công suất của máy bơm.
  • B. công của máy bơm.
  • C. nhãn hiệu của nhà sản xuất.
  • D. hiệu suất của máy bơm.

Câu 15: Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

  • A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần.
  • B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
  • C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần.
  • D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.

Câu 16: Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là

  • A. 1,8.106 J.
  • B. 15.106 J.
  • C. 1,5.106 J.
  • D. 18.106 J.

Câu 17: Khi hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ môi trường trong suốt ra không khí thì

  • A. góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r.
  • B. góc tới i bé hơn góc khúc xạ r.
  • C. góc tới i nghịch biến góc khúc xạ r.
  • D. tỉ số sini với sinr là thay đổi

Câu 18: Chọn câu sai.

  • A. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.
  • B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.
  • C. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
  • D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.

Câu 19: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 6° thì góc khúc xạ là 8°. Tính tốc độ ánh sáng trong môi trường A. Biết tốc độ ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s.

  • A. 2,25.105 km/s
  • B. 2,3.105 km/s
  • C. l,5.105km/s
  • D. 2,5.105 km/s

Câu 20: Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng?

  • A. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
  • B. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
  • C. Tia sáng tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
  • D. Tia sáng tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

Câu 21: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau đây:

Vật màu ....(1)...... hấp thụ tất cả các ánh sáng màu và không có ánh sáng .....(2)......

  • A. đen - phản xạ
  • B. trắng - phản xạ
  • C. đen - hấp thụ
  • D. trắng - hấp thụ

Câu 22: Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i ≠ 0. Xét các điều kiện sau:

(1) TRẮC NGHIỆM

(2) TRẮC NGHIỆM

(3) TRẮC NGHIỆM

(4) TRẮC NGHIỆM

Nếu muốn luôn luôn có khúc xạ ánh sáng thì (các) điều kiện là:

  • A. (1). 
  • B. (2).
  • C. (l) và (4).
  • D. (2) và (3).

Câu 23: Chiếu một tia sáng tới một mặt bên của lăng kính thì

  • A. luôn luôn có tia sáng ló ra ở mặt bên thứ hai của lăng kính.
  • B. tia ló lệch về phía đáy của lăng kính so với tia tới.
  • C. tia ló lệch về phía đỉnh của lăng kính so với tia tới.
  • D. đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh.

Câu 24: Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phản toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. Góc chiết quang A của lăng kính là

  • A. 30O
  • B. 22,5O
  • C. 36O
  • D. 40O

Câu 25: Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 8 cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64 cm trở lại. Tiêu cự của thấu kính phân kì là

  • A. 40 cm.
  • B. 60 cm
  • C. 56 cm
  • D. 72 cm

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác