Lý thuyết trọng tâm toán 7 kết nối bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 7 kết nối tri thức bài 6 Số vô tỉ. Căn bậc hai số học. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 6. SỐ VÔ TỈ. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
1. SỐ VÔ TỈ
1. Số vô tỉ
Định nghĩa: Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I.
Ví dụ 1 (SGK – tr30)
Vận dụng 1:
Người thợ mộc đo vòng quanh thân cây (chu vi C của cây gỗ); chia làm 8 phần bằng nhau và lấy 5 phần thì được 5.$\frac{C}{8}$; tiếp tục chia kết quả này cho 2 thì được đường kính cây là d=$\frac{5C}{16}$.
Tỉ số giữa chu vi C và đường kính d là $\frac{C}{d}$=$\frac{16}{5}$=3,2.
Vậy người xưa ước lượng π≈3,2.
2. CĂN BẬC HAI
Định nghĩa: Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu là $\sqrt{a}$, là số x không âm sao x$^{2}$=a
Ví dụ 2 (SGK – tr30)
Chú ý: $\sqrt{a^{2}}$=a nếu a≥0.
Luyện tập 1:
a) Vì 4$^{2}$=16 và 4 > 0 nên $\sqrt{16}$=4
b) $\sqrt{81}$=9
c) $\sqrt{2021^{2}}$=2021
Vận dụng 2:
Gọi độ dài một cạnh của hình vuông là x (m) ( x > 0).
Diện tích của hình vuông là x$^{2}$=144
⇒x=12 (m)
Chu vi của hình vuông là:
4. 12 = 48 (m).
3. TÍNH CĂN BẬC HAI SỐ HỌC BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY
Ví dụ 3 (SGK – tr31)
Luyện tập 2:
a) 3,87
b) 1,6
c) 131,36
d) 891
Vận dụng 3:
Độ dài cạnh của kim tự tháp là:
$\sqrt{52198,16}$≈228,5 (m).
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận