Giải bài 4 Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
Giải bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế - sách kết nối tri thức với cuộc sống toán 7 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.
I. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
Hoạt động: Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đối với các số tự nhiên rồi tính :
a. 10 + 36 : 2 . 3
b. [5+2 . ( 9-$2^{3}$)] : 7
Hướng dẫn giải:
Thứ tự thực hiện các phép tính đối với các số tự nhiên
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
- Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
Đối với biểu thức có dấu ngoặc.
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : { } rồi đến ( ) đến [ ] và vẫn tuôn theo quy tắc hía trên cho biểu thức trong dấu ngoặc
Tính :
a. 10 + 36 : 2 . 3=10 + 18.3=10+ 54=64
b. [5+2 . ( 9-$2^{3}$)] : 7 = [5+2 . ( 9-8) ] : 7= [5+2 . 1] : 7=7:7=1
Luyện tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau :
a. $\left ( \frac{2}{3} +\frac{1}{6}\right )$ : $\frac{5}{4}$ + $\left ( \frac{1}{4} +\frac{3}{8}\right )$: $\frac{5}{2}$
b. $\frac{5}{9}$ : $\left ( \frac{1}{11} -\frac{5}{22}\right )$ + $\frac{7}{4}$ . $\left ( \frac{1}{14} -\frac{2}{7}\right )$
Hướng dẫn giải:
a. $\left ( \frac{2}{3} +\frac{1}{6}\right )$ : $\frac{5}{4}$ + $\left ( \frac{1}{4} +\frac{3}{8}\right )$: $\frac{5}{2}$= $\left ( \frac{4}{6} +\frac{1}{6}\right )$ : $\frac{5}{4}$ + $\left ( \frac{2}{8} +\frac{3}{8}\right )$: $\frac{5}{2}$ = $\left ( \frac{5}{6} \right )$ : $\frac{5}{4}$ + $\left ( \frac{5}{8}\right )$: $\frac{5}{2}$= $\left (\frac{5}{6} \right )$ . $\frac{4}{5}$ + $\left ( \frac{5}{8}\right )$. $\frac{2}{5}$= $\frac{4}{6}$+ $\frac{2}{8}$=$\frac{16+6}{24}$= $\frac{11}{12}$
b. $\frac{5}{9}$ : $\left ( \frac{1}{11} -\frac{5}{22}\right )$ + $\frac{7}{4}$ . $\left ( \frac{1}{14} -\frac{2}{7}\right )$= $\frac{5}{9}$ : $\left ( \frac{2}{22} -\frac{5}{22}\right )$ + $\frac{7}{4}$ . $\left ( \frac{1}{14} -\frac{4}{14}\right )$= $\frac{5}{9}$ : $\left ( \frac{-3}{22} \right )$ + $\frac{7}{4}$ . $\left ( \frac{-3}{14} \right )$= $\frac{5}{9}$ . $\left ( \frac{22}{-3} \right )$ + $\frac{7}{4}$ . $\left ( \frac{-3}{14} \right )$= $\frac{-110}{27}$+$\frac{-3}{8} $=$\frac{-880}{216}$+$\frac{-81}{216} $=$\frac{-961}{216} $
II. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
Luyện tập 2: Tìm x biết :
a. x+7,25=15,75
b. ($-\frac{1}{3}$) - x = $\frac{17}{6}$
Hướng dẫn giải:
a. x+7,25=15,75=>x= 15,75 - 7,25 => x= 8,5
b. ($-\frac{1}{3}$) - x = $\frac{17}{6}$ = > ($-\frac{1}{3}$)-$\frac{17}{6}$= x=> x=($-\frac{2}{6}$)-$\frac{17}{6}$=> x= $\frac{-19}{6}$
Vận dụng: Vào dịp tết nguyên đán, bà của An gói bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu để làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng khoảng 0,8kg, gồm 0,5kg gạo; 0,125kg đậu xanh và 0,04kg lá dong, còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải:
Khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là : 0,8-0,5-0,125-0,04 = 0,135 kg
Bình luận