Đáp án Toán 7 Kết nối bài 18 Biểu đồ hình quạt tròn
Đáp án bài 18 Biểu đồ hình quạt tròn. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 7 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 18. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
1. ĐỌC VÀ MÔ TẢ BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Bài 1: Từ biểu đồ Hình 5.4, em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam.
Đáp án chuẩn:
Nguyên nhân | Tỉ lệ (%) |
Đuối nước | 48 |
Tai nạn giao thông | 28 |
Ngã | 2 |
Ngộ độc | 2 |
Thương tích khác | 20 |
Tổng | 100% |
Bài 2: Biểu đồ Hình 5.6 cho biết tỉ lệ thí sinh được trao huy chương các loại trong một cuộc thi. Em hãy cho biết:
a) Hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí sinh được trao?
b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Em có nhận xét gì về phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ này?
Đáp án chuẩn:
a) Huy chương bạc và huy chương đồng bằng nhau
b) Chiếm 50%, biểu diễn nó bằng nửa hình tròn.
Bài 2: Biểu đồ Hình 5.7 cho biết tỉ lệ các loại kem bản được trong một ngày của một cửa hàng kem.
a) Em hãy chỉ ra các thành phần của biểu đồ trên.
b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành mấy hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày của cửa hàng.
Đáp án chuẩn:
a) Thành phần:
+ Tiêu đề.
+ Phần chú giải
+ Phần hình tròn biểu diễn
b) Hình tròn được chia thành 4 hình quạt.
c)
Loại kem | Đậu xanh | Ốc quế | Sô cô la | Sữa dừa |
Tỉ lệ | 16,7% | 25% | 33,3% | 25% |
2. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU VÀO BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Bài 1: Bảng sau cho biết tỉ lệ các bạn trong trường dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7.
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.10 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
Đáp án chuẩn:
Bài 2: Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ áo đồng phục theo kích cỡ của các bạn học sinh lớp 7A.
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào VỞ để biểu diễn bảng thống kê này.
Đáp án chuẩn:
3. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Bài 1: Cho biểu đồ Hình 5.15.
a) Hãy liệt kê ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019.
b) Biết sản lượng điện của Việt Nam năm 2019 là 240,1.109 kWh. Em hãy cho biết trong năm này Việt Nam đã nhập khẩu bao nhiêu kWh điện.
Đáp án chuẩn:
a) Thủy điện, điện than, điện khí.
b) 3,4.109 (kWh).
Bài 2: Dựa vào biểu đồ Hình 5.16, em hãy cho biết trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có khoảng bao nhiêu bạn thích đọc sách hoặc nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi.
Đáp án chuẩn:
50 học sinh thích đọc sách và 40 học sinh thích nghe nhạc
Bài 3: Cho biểu đồ Hình 5.17.
Đáp án chuẩn:
Em đồng ý với kiến của bạn Vuông.
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 5.6: Cho biểu đồ Hình 5.18
a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.
b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất?
d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7773 triệu người.
Tính số dân của mỗi châu lục.
Đáp án chuẩn:
a) Phần tiêu đề; Phần hình tròn; Phần chú giải.
b) Hình tròn được chia thành 5 hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ dân số của một châu lục.
c) Châu Á có số dân nhiều nhất, châu Úc có số dân ít nhất.
d) Số dân của châu Á là: 4626 triệu người
Số dân của châu Phi là: 1338 triệu người
Số dân Châu Âu là: 747 triệu người
Số dân Châu Mỹ là: 1019 triệu người
Số dân Châu Úc là: 43 triệu người
Bài 5.7: An khảo sát về thú nuôi được yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng sau:
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.19 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên.
Đáp án chuẩn:
Vật nuôi | Chó | Mèo | Chim | Cá |
Tỉ lệ bạn yêu thích | 25% | 50% | 17,5% | 7,5% |
Bài 5.8: Biểu đồ Hình 5.20 cho biết tỉ lệ của một đội hiến máu gồm 200 tình nguyện viên. Hỏi:
a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B?
b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O?
Đáp án chuẩn:
a) Nhóm máu A là: 40 người
Nhóm máu B là 60 người
b) Tỉ lệ người có nhóm máu A hoặc O là: 60%.
Nhóm máu A hoặc O là: 120 người
Bài 5.9: Từ kết quả thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học (H.5.12), em hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học của một xã trong huyện đó, có bao nhiêu học sinh bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi.
Đáp án chuẩn:
HS biết bơi thành thạo khoảng: 400 (HS).
HS chưa biết bơi khoảng: 120 (HS).
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận