Lý thuyết trọng tâm toán 7 kết nối bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 7 kết nối tri thức bài 18 Biểu đồ hình quạt tròn. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 18. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN

1. ĐỌC VÀ MÔ TẢ BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN

Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.

Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính là hình tròn biểu diễn dữ kiệu được chia thành nhiều hình quạt. Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phân so với toàn bộ dữ liệu. Cả hình tròn biểu diển toàn bộ dữ liệu, tức là ứng với 100%.

Ví dụ:

Ví dụ:

Câu hỏi:

Nguyên nhân gây tại nạn thương tích

Tỉ lệ (%)

Đuối nước

48

Tai nạn giao thông

28

Ngã

2

Ngộ độc

2

Thương tích khác

20

Tổng

100%

HĐ1:

a) Tỉ lệ thí sinh được trao huy chương bạc và huy chương đồng bằng nhau là 20%.

b) Tỉ lệ thí sinh không được trao huy chương chiếm 50%, hình quạt biểu diễn nó bằng nửa hình tròn.

Nhận xét:

- Hai hình quạt giống nhau biểu diễn cùng một tỉ lệ.

- Phần hình quạt ứng với một nửa hình tròn biểu diễn tỉ lệ 50%.

Luyện tập 1:

a) Thành phần: 

+ Tiêu đề.

+ Phần chú giải: Tên các loại kem được bán trong ngày 

+ Phần hình tròn biểu diễn: Tỉ lệ phần trăm các loại kem được biểu diễn bởi các hình quạt.

b) Hình tròn được chia thành 4 hình quạt.

Các hình quạt này biểu diễn tỉ lệ các loại kem: đậu xanh, ốc quế, sô cô la, sữa dừa mà cửa hàng bán được.

Bảng thống kê:

Loại kem

Đậu xanh

Ốc quế

Sô cô la

Sữa dừa

Tỉ lệ 

16,7%

25%

33,3%

25%

Nhận xét:

Phần hình quạt ứng với $\frac{1}{4}$ hình tròn biểu diễn tỉ lệ 25%.

2. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU VÀO BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN

Ví dụ 1 (SGK – tr94)

Ví dụ 1 (SGK – tr94)

Luyện tập 2:

Tỉ lệ HS dự đoán lớp 7A, 7B, 7C, 7D vô địch được biểu diễn bằng các hình quạt tròn gồm 3; 6; 4; 7 hình quạt với tỉ lệ 5% cho trước.

Luyện tập 2:

Ví dụ 2 (SGK – tr96)

Nhận xét:

Hình quạt lớn hơn biểu diễn số liệu lớn hơn.

Luyện tập 3:

Luyện tập 3:

3. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN

Ví dụ 3 (SGK – tr97)

Ví dụ 3 (SGK – tr97)

Luyện tập 4:

a) Ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam trong năm 2019: thủy điện, điện than, điện khí.

b) Trong năm 2019, Việt Nam đã nhập khẩu

240,1.10$^{9}$.1,4% 3,4.10$^{9}$ (kWh).

Ví dụ 4 (SGK – tr98)

Luyện tập 5

Tỉ lệ HS thích đọc sách hoặc nghe nhạc là 20% + 25% = 45%.

Trong 200 HS, số HS thích đọc sách hoặc nghe nhạc khoảng: 200. 45% = 90 học sinh.

Tranh luận:

Đây chỉ là số ước lượng.

Số liệu 32,8% người cận thị là tính theo một số tỉnh ở Việt Nam, vì vậy khi tính cụ thể trong 1 trường học 1000 HS thì giá trị 1000. 32,8% = 328 HS là số ước lượng.

Ví dụ: nếu một trường có 1000 HS và có 32,8% HS cận thị thì giá trị

1000. 32,8% = 328 HS là giá trị chính xác của số HS bị cận thị.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức toán 7 KNTT bài 18 Biểu đồ hình quạt tròn, kiến thức trọng tâm toán 7 kết nối tri thức bài 18 Biểu đồ hình quạt tròn, Ôn tập toán 7 kết nối bài 18 Biểu đồ hình quạt tròn

Bình luận

Giải bài tập những môn khác