Đáp án Toán 7 Kết nối bài 28 Phép chia đa thức một biến

Đáp án bài 28 Phép chia đa thức một biến. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 7 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN

1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨC

Bài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

Đáp án chuẩn:

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:

a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?

b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?

Đáp án chuẩn:

a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia 

b) Bằng hiệu của các lũy thừa.

Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

Đáp án chuẩn:

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾT

Bài 1: Thực hiện phép chia:

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

Đáp án chuẩn:

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.

Đáp án chuẩn:

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯ

Bài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.

Đáp án chuẩn:

Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x

Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.

Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).

Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?

Đáp án chuẩn:

Phép chia không thể tiếp tục được.

Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.

Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là G

Đáp án chuẩn:

Đúng

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

Đáp án chuẩn:

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 7.31: Thực hiện các phép chia đa thức sau:

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

Đáp án chuẩn:

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 7.32: Thực hiện các phép chia đa thức sau bằng cách đặt tính chia:

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

Đáp án chuẩn:

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK
BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

a) n = 2;

b) n = 3.

Đáp án chuẩn:

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 7.34: Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương Q(x) và dư R(x) trong phép chia F(x) cho G(x) rồi biểu diễn F(x) dưới dạng:

F(x)=G(x).Q(x)+R(x)

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

Đáp án chuẩn:

BÀI 28. PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN1. LÀM QUEN VỚI PHÉP CHIA ĐA THỨCBài 1: Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:Đáp án chuẩn:Bài 2: Giả sử x≠0. Hãy cho biết:a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai luỹ thừa của x cũng là một luỹ thừa của x với số mũ nguyên dương?b) Thương hai luỹ thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?Đáp án chuẩn:a) Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia b) Bằng hiệu của các lũy thừa.Bài 3: Thực hiện các phép chia sau:Đáp án chuẩn:2. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA HẾTBài 1: Thực hiện phép chia:Đáp án chuẩn:Bài 2: Em hãy giải bài toán trong tình huống mở đầu.Đáp án chuẩn:3. CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC, TRƯỜNG HỢP CHIA CÓ DƯBài 1: Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.Đáp án chuẩn:- Bước 1: Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 5x- Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E.5x ta được dư thứ nhất.- Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E được 3.- Bước 4. Lấy dư thứ nhất trừ đi đi tích E . 3 ta được dư thứ hai là dư cuối (-6x+10).Bài 2: Kí hiệu dư thứ hai là G=−6x+10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?Đáp án chuẩn:Phép chia không thể tiếp tục được.Bởi vì: lúc này bậc của G (đa thức dư thứ hai) nhỏ hơn bậc của đa thức E.Bài 3: Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D=E.(5x−3)+G. Phép chia đa thức D cho đa thức E trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư với đa thức thương là 5x–3 và đa thức dư là GĐáp án chuẩn:ĐúngĐáp án chuẩn:BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 7.35: Bạn Tâm lúng túng khi muốn tìm thương và dư trong phép chia đa thức 21x – 4 cho 3x2. Em có thể giúp bạn Tâm được không?

Đáp án chuẩn:

  • Thương là 0.
  • Số dư là (21x 4).

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác