Đáp án Ngữ văn 7 cánh diều bài Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I
Đáp án bài Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì I. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Ngữ văn 7 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
ÔN TẬP VÀ TỰ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Câu 1: Thống kê ra vở tên các thể loại, kiểu văn bản và tên văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ văn 7, tập 1 theo bảng sau:
Loại | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản đã học |
Văn bản văn học | ||
Văn bản nghị luận | ||
Văn bản thông tin |
Đáp án chuẩn:
Loại | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản đã học |
Văn bản văn học | - Truyện ngắn và tiểu thuyết
- Thơ bốn chữ, năm chữ
- Truyện khoa học viễn tưởng | - Người đàn ông cô độc giữa rừng. - Buổi học cuối cùng - Dọc đường xứ Nghệ - Mẹ - Tiếng gà trưa - Ông đồ - Bạch Tuộc - Chất làm gỉ - Nhật trình Sol 6 |
Văn bản nghị luận | - Nghị luận văn học | - Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rừng phương Nam” - Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa” - Sức hấp dẫn của tác phẩm “Hai vạn dặm dưới đáy biển” |
Văn bản thông tin | - Văn bản thông tin | - Ca Huế - Hội thi thổi cơm - Những nét đặc sắc trên đất vật Bắc Giang |
Câu 2: Trình bày ra vở nội dung chính của các văn bản đọc hiểu trong sách Ngữ văn 7, tập 1 theo bảng sau:
Loại | Thể loại hoặc kiểu văn bản | Tên văn bản đã học |
Văn bản văn học | ||
Văn bản nghị luận | ||
Văn bản thông tin |
Đáp án chuẩn:
Loại | Tên văn bản | Nội dung chính |
Văn bản văn học | Người đàn ông cô độc giữa rừng. | Câu chuyện kể lại chuyến đi thăm chú Võ Tòng của cậu bé An và tía nuôi. Tại đây An đã được gặp chú Võ Tòng, hiểu được phần nào về con người lương thiện, chất phác và mạnh mẽ của chú. |
Buổi học cuối cùng | Chuyện kể về buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở An-dát qua lời cậu học trò Phrăng. Cậu cảm thấy tiếc nuối vì đã lãng phí thời gian và trốn học trước đây. Sáng hôm đó, cậu phải đấu tranh mới quyết định đến trường. Buổi học diễn ra trong không khí trang nghiêm, thầy Ha-men giảng bài say sưa đến khi đồng hồ điểm 12 giờ. Kết thúc buổi học, thầy nghẹn ngào viết to lên bảng: "NƯỚC PHÁP MUÔN NĂM". | |
Dọc đường xứ Nghệ | Đoạn trích thuật lại chuyến đi của ba cha con Phó bảng về xứ Nghệ, trong đó ông Phó bảng giải thích cho hai cậu con trai Côn và Khiêm về địa danh lịch sử, phong cảnh và câu chuyện liên quan. Qua đó, ta thấy sự ham học hỏi của hai cậu bé, đặc biệt là nhận xét của cậu Côn về đất nước và con người. | |
Mẹ | Bài thơ là cảm xúc yêu thương, tiếc nuối của tác giả khi thấy mẹ ngày một già đi. | |
Tiếng gà trưa | Bài thơ thể hiện tình cảnh thất thế, tàn tạ đáng thương của ông đồ. Qua đó, thể hiện niềm thương cảm của tác giả trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa. | |
Ông đồ | Tiếng gà trưa đã gọi về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình quê hương đất nước. | |
Bạch Tuộc | Đoạn trích kể về cuộc chiến dũng cảm giữa giáo sư A-rôn-nác và đồng đội trên tàu No-ti-lớt chống lại bạch tuộc. Nhờ sự thông minh và dũng cảm, họ chiến thắng, nhưng cũng buồn vì lũ bạch tuộc đã cướp đi một thủy thủ vào đại dương mênh mông. | |
Chất làm gỉ | Văn bản Chất làm gỉ nói về ý tưởng vô hiệu hóa những vũ khí và các loại công cụ nhằm phục vụ cho chiến tranh của viên trung sĩ trẻ tuổi. | |
Nhật trình Sol 6 | Đoạn trích là sự tuyệt vọng của phi hành gia Mác Oát – ni khi nhận ra mình bị mắc kẹt trên Sao Hỏa do một sự cố không mong muốn và mất tín hiệu với Trái Đất. Anh ta đã rất cố gắng tự chữa vết thương cho mình và tìm cách duy trì cuộc sống. | |
Văn bản nghị luận | Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rừng phương Nam” | Văn bản “Thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam” trình bày những nhận xét của tác giả về con người và thiên nhiên nơi đây mà cụ thể là trong tiểu thuyết Đất rừng phương Nam. |
Vẻ đẹp của bài thơ “Tiếng gà trưa” | Văn bản phân tích vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật trong bài thơ Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh | |
Sức hấp dẫn của tác phẩm “Hai vạn dặm dưới đáy biển” | Sức hấp dẫn của tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển nói về khát vọng của con người với biển cả mênh mông, rộng lớn, giá trị nhân văn sâu sắc của cuốn tiểu thuyết vĩ đại này với hiện tại và tương lai | |
Văn bản thông tin | Ca Huế | Văn bản tập trung trình bày nguồn gốc, quy định, luật lệ và giá trị nghệ thuật, thành tựu của thể loại âm nhạc Ca Huế |
Hội thi thổi cơm | Văn bản kể lại đặc điểm, hình thức của một số hội thi nấu cơm trên cả nước: Thi nấu cơm ở hội Thị Cấm (Từ Liêm – Hà Nội), thi nấu cơm ở hội làng Chuông (Hà Nội), thi nấu cơm ở hội Từ Trọng (Hoằng Hóa, Thanh Hóa), thi nấu cơm ở hội Hành Thiện (Nam Định). | |
Những nét đặc sắc trên đất vật Bắc Giang | Văn bản trình bày các quy định, nghi thức của “keo vật thờ” ở hội vật Bắc Giang. Ý nghĩa truyền thống sâu sắc của hội vật dân tộc. |
Câu 3: Nêu những điểm cần chú ý về cách đọc thơ (bốn chữ, năm chữ), truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện khoa học viễn tưởng) trong sách Ngữ văn 7, tập 1 theo mẫu sau:
Mẫu:
- Thơ bốn chữ, năm chữ.
+ Chú ý số chữ, khổ thơ, cách ngắt nhịp, gieo vần, thanh bằng trắc và biện pháp tu từ trong bài thơ
Đáp án chuẩn:
- Truyện ngắn: Chú ý các tình tiết, sự kiện quan trọng và diễn biến tâm lý nhân vật.
- Tiểu thuyết: Tìm hiểu nội dung chính của cả cuốn sách để nắm được nội dung chính.
- Truyện khoa học viễn tưởng: Chú ý liên kết, tưởng tượng và hình dung các chi tiết hấp dẫn trong tác phẩm.
Câu 4: Hãy giới thiệu tóm tắt về một văn bản trong sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập một có nội dung gần gũi, giàu ý nghĩa đối với đời sống hiện nay và với chính bản thân em.
Đáp án chuẩn:
Văn bản “Hội thi thổi cơm” là văn bản gần gũi nhất với em vì nó giúp em hiểu thêm về các lễ hội truyền thống ở quê hương và đất nước mình.
VIẾT
Câu 5: Thống kê tên các kiểu văn bản và yêu cầu luyện viết các kiểu văn bản ấy trong sách Ngữ văn 7, tập một theo bảng sau:
Tên kiểu văn bản | Yêu cầu cụ thể |
Tự sự | Viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử |
|
|
|
|
|
|
Đáp án chuẩn:
Tên kiểu văn bản | Yêu cầu cụ thể |
Tự sự | Viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử |
Biểu cảm | Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ |
Biểu cảm | Viết bài văn biểu cảm về một con người hoặc một sự việc |
Nghị luận | Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật |
Thuyết minh | Viết bài văn thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong một hoạt động hay trò chơi |
Câu 6: Nêu các bước tiến hành viết một văn bản theo thứ tự trươc sau, chỉ ra nhiệm vụ của mỗi bước:
Đáp án chuẩn:
Thứ tự các bước | Nhiệm vụ cụ thể |
- Bước 1: Chuẩn bị | - Xác định đề tài: Viết về cái gì? Viết về ai? - Thu nhập lựa chọn tư liệu và thông tin về vấn đề sẽ viết …. |
- Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý | - Tìm ý cho bài viết và phát triển các ý bằng cách đặt và Đáp án chuẩn các câu hỏi, sắp xếp các ý có một bố cục rành mạch, hợp lí - Lập dàn bài ( có thể bằng sơ đồ tư duy) đầy đủ 3 bước: Mở bài, thân bài, kết bài |
- Bước 3: Viết | Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu, đoạn văn chính xác, trong sáng, có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau |
- Bước 4: Kiểm tra và chỉnh sửa | Kiểm tra lại văn bản để xem có đạt các yêu cầu đã nêu chưa và cần sữa chữa gì không. |
Câu 7: Nêu một số điểm khác biệt giữa văn bản phân tích đặc điểm nhân vật trong tác phẩm văn học với văn bản giới thiệu luật lệ, quy tắc của một hoạt động hay trò chơi
Đáp án chuẩn:
- Văn bản phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học: Giới thiệu và mô tả các đặc điểm như lai lịch, xuất thân, hình dáng, suy nghĩ, lời nói, việc làm, và nêu nhận xét của người viết. Đây là văn bản nghị luận.
- Văn bản giới thiệu luật lệ và quy tắc của một hoạt động hay trò chơi: Thuyết minh về quy tắc và luật lệ của hoạt động hoặc trò chơi, nêu rõ các quy định cần tuân thủ. Đây là văn bản thuyết minh.
NÓI VÀ NGHE
Câu 8: Nêu các nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe liên quan chặt chẽ đến nội dung đọc hiểu và viết
Đáp án chuẩn:
- Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống.
- Trao đổi về một vấn đề.
- Thảo luận nhóm về một vấn đề.
- Giải thích quy tắc hoặc luật lệ của một hoạt động, trò chơi.
TIẾNG VIỆT
Câu 9: Liệt kê các nội dung thực hành tiếng Việt được học trong sách Ngữ văn 7, tập 1 theo bảng sau:
Bài | Tên nội dung tiếng Việt |
Bài 2: Thơ bốn chữ, năm chữ | - Các biện pháp tu từ như so sánh, điệp từ, điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ,... |
Đáp án chuẩn:
Bài | Tên nội dung tiếng Việt |
Bài 1: Truyện ngắn và tiểu thuyết | - Từ địa phương (nhận biết, giải nghĩa từ, vận dụng) |
Bài 2: Thơ bốn chữ, năm chữ | - Các biện pháp tu từ như so sánh, điệp từ, điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ,... |
Bài 3: Truyện khoa học viễn tưởng | - Phó từ và số từ |
Bài 4: Nghị luận văn học | - Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm chủ - vị |
Bài 5: Văn bản thông tin | - Mở rộng trạng ngữ |
Bình luận