5 phút soạn Văn 10 tập 2 chân trời sáng tạo trang 33

5 phút soạn Văn 10 tập 2 chân trời sáng tạo trang 33. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 7: ANH HÙNG VÀ NGHỆ SĨ

VĂN BẢN: BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

TRƯỚC KHI ĐỌC

Câu 1: Bạn biết những tác phẩm nào trong văn học Việt Nam gắn với các sự kiện trọng đại, thể hiện sâu sắc tình cảm yêu nước, tự hào dân tộc? hãy kể tên tác phẩm và tác giả. 

ĐỌC VĂN BẢN

Câu 1: Tác giả nêu ra quan niệm về nhân nghĩa ở đầu bài cáo nhằm mục đích gì?

Câu 2: Ở đoạn 2, tác giả cho thấy giặc Minh đã gây ra những tội ác gì trên đất nước ta?

Câu 3: Dựa vào những hình ảnh ở cuối đoạn 3a (“Nhân dân.... lấy ít địch nhiều”), bạn hãy dự đoán về diễn biến tiếp theo của cuộc khởi nghĩa.

Câu 4: Bạn hình dung như thế nào về khí thế chiến thắng của nghĩa quân trong đoạn 3b?

Câu 5: So sánh các đoạn trên, giọng nghị luận ở đoạn này có gì khác biệt?

SAU KHI ĐỌC

Câu 1: Xác định hoàn cảnh ra đời, mục đích viết của bài cáo. Những dấu hiệu nào giúp bạn nhận biết Bình Ngô đại cáo là một văn bản nghị luận?

Câu 2: Có người nhận định rằng: Bình Ngô đại cáo là một bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc và tính chất tuyên ngôn ấy thể hiện rõ ngay trong phần mở đầu của bài cáo. Cho biết ý kiến của bạn về nhận định trên.

Câu 3: Chứng minh "nhân nghĩa" trong câu mở đầu: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân; Quân điếu phạt trước lo trừ bạo là một tư tưởng quan trọng xuyên suốt cả bài cáo. Lời mở đầu này cùng với những câu văn tiếp theo ở phần 1 có quan hệ nối kết như thế nào với các phần 2, 3a, 3b, 4 trong bài cáo?

Câu 4: Dựa vào bố cục của văn bản, hãy tóm tắt các luận điểm chính trong bài cáo và nhận xét về cách tổ chức, sắp xếp hệ thống luận điểm của tác giả. (Có thể dùng lời, bảng biểu hay sơ đồ tư duy).

Câu 5: Phân tích cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng của tác giả trong phần 1 hoặc phần 2 của bài cáo.

Câu 6: Phân tích sự kết hợp giữa yếu tố tự sự (lược thuật về sự việc) với nghị luận trong phần 3a (hoặc phần 3b) của bài cáo.

Câu 7: Cách sử dụng từ ngữ, các thủ pháp nghệ thuật (liệt kê, đối, ẩn dụ, thậm xựng...) trong việc xây dựng hình ảnh, tạo nhịp điệu ở bài báo cáo có tác dụng biểu cảm như thế nào?

Câu 8: Nhận xét về sự thay đổi giọng điệu nghị luận của bài cáo qua từng đoạn. Theo bạn, việc xem Bình Ngô đại cáo là một "thiên cổ hùng văn" có thích đáng không? Vì sao?

PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI

TRƯỚC KHI ĐỌC

Câu 1: Bạn biết những tác phẩm nào trong văn học Việt Nam gắn với các sự kiện trọng đại, thể hiện sâu sắc tình cảm yêu nước, tự hào dân tộc? hãy kể tên tác phẩm và tác giả. 

ĐỌC VĂN BẢN

Câu 1: Khẳng định tư tưởng chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 2: Thừa cơ gây họa khi chính sự Đại Việt chưa yên ổn, gây nhiễu loạn, làm khổ nhân dân, bắt dân ta làm phục dịch suốt hai mươi năm, thể hiện sự tham lam và tàn bạo.

Câu 3: Diễn biến tiếp theo của cuộc khởi nghĩa chính là sức mạnh của sự đoàn kết dân tộc sẽ lên ngôi. 

Câu 4: Khí thế chiến thắng của nghĩa quân trọng đoạn 3b là chiến thắng vang dội, khí thế ngút trời, vẻ vang.

Câu 5:So với các đoạn trên, giọng nghị luận ở đoạn này là giọng tự hào mãnh liệt; thể hiện sự phấn khởi, hào hứng trước một kỉ nguyên mới tốt đẹp của dân tộc.

SAU KHI ĐỌC

Câu 1: Hoàn cảnh ra đời: Bình Ngô đại cáo ra đời sau khi nghĩa quân Lam Sơn đánh thắng giặc Minh.

- Mục đích viết của bài cáo: tuyên bố cuộc kháng chiến dành thắng lợi.

- Dấu hiệu nhận biết Bình Ngô đại cáo là một văn bản nghị luận:

+ Thể loại văn bản: thể cao – một trong những thể văn nghị luận cổ thời xưa.

+ Có hệ thống luận điểm rõ ràng, được chia tách thành các đoạn, đi kèm là những lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục để chứng minh, làm sáng rõ luận điểm.

Câu 2: Bình Ngô đại cáo là một bản tuyên ngôn độc lập: 

Nước Đại Việt là một nước có lãnh thổ riêng biệt với một nền văn hoá riêng biệt có bề dày lịch sử

Nước Đại Việt là một nước có truyền thống đấu tranh bất khuất chống ngoại xâm bảo vệ chủ quyền và chiến thắng ngoại xâm qua nhiều triều đại

Câu 3: “Nhân nghĩa” là tư tưởng trọng yếu xuyên suốt bài cáo và được thể hiện nhất quán trong các phần của bài cáo:

  • Phần 1 thể hiện quan điểm nhân nghĩa là “trừ bạo để yên dân, gìn giữ chủ quyền chống lại bọn cướp nước”

  • Phần 2 là sự phơi bày những tội ác của giặc Minh trong niềm thương xót sâu sắc đối với dân làn và căm phẫn vô biên đối với quân giặc bạo ngược

  • Phần 3 thể hiện ở tuyên ngôn của quân ta, quân đội chính nghĩa “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn; lấy chí nhân để lay cùng bạo”

  • Phần 4 thể hiện ở niềm tự hào của một dân tộc đã chiến thắng trong tư thế chính nghĩa.

Câu 4: Các luận điểm chính trong bài cáo:

- Luận điểm 1: Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt.

- Luận điểm 2: Tội ác của giặc Minh đi ngược tư tưởng nhân nghĩa không thể tha thứ.

- Luận điểm 3: Nghĩa quân Lam Sơn giành thắng lợi.

- Luận điểm 4: Khẳng định tư tưởng nhân nghĩa giúp giữ gìn và xây dựng đất nước.

=> Nhận xét: Cách tổ chức, sắp xếp hệ thống luận điểm của tác giả hợp lí, thuyết phục.

Câu 5: * Cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng của tác giả trong phần 1 của bài cáo:

- Luận điểm: Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt

- Lí lẽ: Đại Việt là một nước văn hiến, có lịch sử lâu đời.

- Bằng chứng: Có nền văn hiến lâu đời, có phong tục tập quán riêng ở mỗi dân tộc, có các triều đại lịch sử Việt Nam và các anh hùng hào kiệt đã bảo vệ đất nước khỏi giặc ngoại xâm.

=> Lí lẽ và bằng chứng ã đi liền với nhau góp phần làm sáng rõ, góp phần chứng minh cho luận điểm.

Câu 6:Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự (lược thuật về sự việc) với nghị luận trong phần 3b của bài cáo:

- Yếu tố nghị luận: Khẳng định sự nhân nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn và khẳng định tư tưởng nhân nghĩa đã giúp nghĩa quân Lam Sơn giành được chiến thắng.

- Yếu tố tự sự: Kể lại các trận chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn và sự thất bại thảm hại của quân Minh.

=> Có thể thấy rằng, yếu tố tự sự đã được dùng để làm bằng chứng để chứng minh, làm sáng rõ luận điểm (tức yếu tố nghị luận)

Câu 7: - Liệt kê: Có tác dụng minh chứng cụ thể và tạo cảm giác về mức độ nhiều, liên tục

- Ẩn dụ: làm cho câu văn giàu hình ảnh, tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

- Thậm xưng: có tác dụng kích thích cảm xúc đến độ cao

=> Tất cả góp phần tạo nên sự biểu cảm, hấp dẫn trong việc việc xây dựng hình ảnh, tạo nhịp điệu ở bài cáo.

Câu 8: 

- Giọng điệu nghị luận của bài cáo qua từng đoạn:

Đoạn 1: Khẩu khí, khẳng định, hùng hồn.

Đoạn 2: Xót thương, căm phẫn.

Đoạn 3: Đanh thép, tự hào trước thắng lợi của quân dân Đại Việt.

Đoạn 4: Khiêm tốn xen lẫn tự hào, hi vọng.

- Theo tôi, việc xem Bình Ngô đại cáo là một "thiên cổ hùng văn" có thích đáng. Vì tác phẩm là áng văn tổng kết xuất sắc công cuộc kháng chiến chống Minh mười năm kiên trì, gian khổ và đi đến thắng lợi vẻ vang của nghĩa quân Lam Sơn cũng là của toàn dân Việt Nam.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

soạn 5 phút Văn 10 tập 2 chân trời sáng tạo, soạn Văn 10 tập 2 chân trời sáng tạo trang 33, soạn Văn 10 tập 2 CTST trang 33

Bình luận

Giải bài tập những môn khác