5 phút soạn Văn 10 tập 2 chân trời sáng tạo trang 114
5 phút soạn Văn 10 tập 2 chân trời sáng tạo trang 114. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
CH 1: Kẻ vào vở hai cột A, B theo mẫu dưới đây, sau đó nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm phù hợp được nêu ở cột B; giải thích lí do bạn tạo ra các đường nối giữa hai cột.
A | B |
Truyện | có cốt truyện. |
Sử thi | sáng tạo nhân vật, sự việc liên quan đến lịch sử theo trí tưởng tượng dân gian. |
Thơ | đề cập đến người thật, việc thật. |
Văn bản thông tin tổng hợp | - bộc lộ trực tiếp tình cảm cảm xúc của tác giả; ngôn ngữ cô đọng. - có miêu tả, kể chuyện, biểu cảm. - thường kết hợp sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ. |
Văn bản nghị luận | coi trọng lí lẽ, bằng chứng. |
CH 2: Theo bạn, cần lưu ý những điều gì khi đọc hiểu văn bản thuộc các thể loại dưới đây (có thể dùng bảng để tóm lược các điều cần lưu ý)?
a. Văn nghị luận
b. Thơ
c. Truyện
CH 3: Nhận xét về tư tưởng nhân nghĩa trong Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) và cho biết chất "hùng văn" của tác phẩm này chủ yếu toát ra từ đâu.
CH 4: Văn bản Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ (A-ma-đu Ma-ta Mơ Bâu) giúp bạn hiểu thêm những gì về con người anh hùng và con người nghệ sĩ ở Nguyễn Trãi? Nhận xét về cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng của tác giả bài viết này
CH 5: Qua việc đọc ba văn bản nghị luận Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Nam quốc sơn hà - bài thơ Thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước (theo Nguyễn Hữu Sơn), nêu một số điểm khác biệt giữa:
a. Văn bản nghị luận văn học và văn bản nghị luận xã hội?
b. Văn bản nghị luận trung đại với văn bản nghị luận hiện đại?
CH 6: Nhận xét về cách quan sát, miêu tả thiên nhiên và cảnh sinh hoạt của Nguyễn Trãi trong bài thơ Dục Thúy sơn hoặc Bảo kính cảnh giới - bài 43.
CH 7: Chỉ ra một vài điểm khác nhau trong cách ngắt nhịp, gieo vần, dùng biện pháp tu từ,... tạo âm điệu thể hiện niềm thương nhớ giữa hai bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng và Chiếc lá đầu tiên của Hoàng Nhuận Cầm.
CH 8: Nhận xét về cách sử dụng vai kể, điểm nhìn của hai trong số các văn bản truyện sau đây: Đất rừng phương Nam, Giang, Buổi học cuối cùng, Dưới bóng hoàng lan...
CH 9: Từ một số tác phẩm truyện và trích đoạn chèo/ tuồng đã học, hãy chỉ ra ít nhất 3 điểm khác nhau về cách xây dựng nhân vật giữa hai thể loại này (có thể sử dụng mẫu bảng sau, làm vào vở):
STT | Nhân vật trong tác phẩm truyện | Nhân vật trong tác phẩm kịch (chèo/ tuồng) |
1 | ...... | ... |
2 | ... | .... |
3 | .... | ... |
... | .... | ... |
CH 10: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
(1) Thứ nhất, đọc sách giúp chúng ta mở mang kiến thứ. (2) Sách là kho tàng trí thức vô tận của nhân loại. (3) Sách cung cấp cho chúng ta những hiểu biết ở nhiều lĩnh vực như toán học, vật lí, lịch sử, địa lí, văn học,... (4) Sách làm cho tâm hồn ta phong phú, trí óc ta rộng mở và cuộc sống của chúng ta ý nghĩa hơn. (5) Đọc sách giúp chúng ta phát triển kĩ năng ngôn ngữ. (6) Chúng ta có thể mở rộng vốn từ vựng thông qua việc đọc sách. (7) Ngoài ra, chúng ta còn có thể cải thiện khả năng viết của mình thông qua việc đọc sách. (8) Thêm vào đó, khi đọc sách thường xuyên, bạn sẽ được trau dồi các từ vựng mới cũng như cải thiện khả năng viết lách mà đôi khi chính bạn cũng không hề nhận ra điều đó.
a. Chỉ ra lỗi dùng từ trong câu (2) và sửa lại cho đúng.
b. Có thể viết lại các câu (6), (7), (8) như thế nào để văn bản ngắn gọn, súc tích hơn?
c. Chỉ ra lỗi liên kết trong đoạn trích trên và sửa lại cho đúng.
CH 11: Lập bảng tóm tắt yêu cầu đối với các kiểu bài: Viết một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm (Bài 7); Viết một bài luận về bản thân (Bài 9)
CH 12: Tìm ý, lập dàn ý cho một trong hai đề bài dưới đây:
Đề a. Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá về nội dung và hình thức nghệ thuật của một trong các bài thơ mà bạn đã đọc theo yêu cầu đọc mở rộng.
Đề b. Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá về nội dung và hình thức nghệ thuật của một trong những tác phẩm truyện mà bạn đã đọc theo yêu cầu đọc mở rộng.
CH 13: Tập trình bày các nội dung chính đã thực hiện ở câu 12.
CH 14: Tóm tắt nội dung của ít nhất một văn bản theo yêu cầu đọc mở rộng với mỗi thể loại: thần thoại, sử thi, chèo/ tuồng, truyện, văn bản nghị luận, văn bản thông tin (nếu là tác phẩm lớn, nhiều chương/ khúc: tóm tắt tối thiểu 1 chương/ khúc), trong đó có sử dụng biện pháp chêm xen hoặc liệt kê.
PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI
CH 1:
CH 2:
a. Văn nghị luận
- Mục đích và quan điểm của người viết trong văn bản nghị luận.
- Yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận.
b. Thơ:
- Tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo trong thơ.
- Hình thức nghệ thuật của thơ: ngôn ngữ, vần, nhịp điệu, biện pháp tu từ.
c. Truyện
- Cốt truyện
- Thông điệp của truyện
- Tư tưởng của truyện
- Đặc điểm, tính cách nhân vật
- Ngôi kể, điểm nhìn
- Các đặc điểm hình thức: cách kể, cách miêu tả, biểu cảm, lối hành văn, giọng điệu…
CH 3: - Tư tưởng nhân nghĩa trong Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) bao gồm: yên dân và trừ bạo.
CH 4: Nguyễn Trãi: một người trung quân ái quốc đồng thời là người nghệ sĩ yêu thiên nhiên.
Lí lẽ được nêu trước, sau đó bằng chứng sẽ chứng minh cho lí lẽ → tính liên kết cao
CH 5: a. Một số điểm khác biệt giữa văn bản nghị luận văn học và văn bản nghị luận xã hội:
Phương diện so sánh | Văn bản nghị luận văn học | Văn bản nghị luận xã hội |
Đối tượng nghị luận | Vấn đề, khía cạnh trong tác phẩm văn học. | Vấn đề, hiện tượng trong đời sống hoặc vấn đề về tư tưởng, đạo lí. |
Phạm vi nghị luận | Gói gọn trong tác phẩm văn học. | Bao quát các vấn đề trong cuộc sống. |
Mục đích nghị luận | Nêu ra quan điểm về vấn đề, hiện tượng văn học. | Nêu quan điểm về vấn đề, hiện tượng, tư tưởng trong đời sống. |
Lí lẽ và dẫn chứng | Chủ yếu dựa vào nguyên liệu từ tác phẩm văn học. | Đa dạng hơn so với văn bản nghị luận văn học. |
b. Một số điểm khác biệt giữa văn bản nghị luận trung đại với văn bản nghị luận hiện đại:
Phương diện so sánh | Văn bản nghị luận trung đại | Văn bản nghị luận hiện đại |
Hình thức | - Cố định ở một số thể loại riêng biệt: chiếu, hịch, cáo, tấu... - Sử dụng Hán văn. - CH văn thường tuân theo các quy tắc: biền ngẫu, dụng điển. - Chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng Nho - Phật - Đạo.
| - Ngôn ngữ đời thường, hiện đại. - Lập luận phụ thuộc vào lí lẽ và dẫn chứng. - Có thể sử dụng biện pháp tu từ để tạo nên yếu tố biểu cảm, tăng sức thuyết phục cho bài viết.
|
Nội dung | Thường bàn tới những vấn đề tầm cỡ quốc gia, liên quan đến quốc kế, dân an. | Đề tài rộng, phong phú. |
CH 6: Ở cách miêu tả thiên nhiên, có những sự đặc sắc:
- Ở cách miêu tả cảnh sinh hoạt, có những sự miêu tả khéo léo.
CH 7: - Bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng:
+ Ngắt nhịp: 4/3 (kết hợp cùng với nội dung, câu thơ như tạo hình ảnh trập trùng của dốc núi: Ngàn thước lên cao/ ngàn thước xuống).
+ Gieo vần: vần chân liền và vần chân cách.
+ Biện pháp tu từ: nhân hóa, nói giảm nói tránh, đảo ngữ → khắc họa chân dung người lính Tây Tiến và sự gian khó của lính Tây Tiến, tạo nên cảm giác bi hùng.
- Bài thơ Chiếc lá đầu tiên của Hoàng Nhuận Cầm:
+ Ngắt nhịp: đa dạng theo nội dung và mạch cảm xúc.
+ Gieo vần: vần chân liền.
+ Biện pháp nhân hóa cho thấy những sự vật vô tri cũng có cảm xúc, tri giác như con người.
CH 8: - Vai kể, điểm nhìn trong Đất rừng phương Nam là vai kể, điểm nhìn của cậu bé An. → Thiên nhiên đẹp đẽ, phong phú được kể qua lời kể và điểm nhìn của cậu bé An khiến thiên nhiên trở nên gần gũi.
- Vai kể, điểm nhìn trong Dưới bóng hoàng lan:
+ Vai kể: Người kể chuyện toàn tri.
+ Điểm nhìn: Điểm nhìn của nhân vật Thanh.
→ Vai kể và điểm nhìn trong Dưới bóng hoàng lan có sự đan xen, tạo nên sự hấp dẫn trong nghệ thuật kể chuyện và tạo được sự bao quát trong lối kể.
CH 9:
STT | Nhân vật trong tác phẩm truyện | Nhân vật trong tác phẩm kịch (chèo/ tuồng) |
1 | Sử dụng tình huống truyện. | Tính cách của nhân vật được thể hiện qua phục trang và cử chỉ trên sân khấu. |
2 | Thể hiện tâm lí và suy nghĩ của nhân vật qua đối thoại, độc thoại nội tâm, lời trữ tình ngoại đề hoặc hành động. | Tâm lí, suy nghĩ của nhân vật được thể hiện qua lời nói và hành động của chính nhân vật đó. |
3 | Nhân vật sử dụng ngôn ngữ đời thường. | Sử dụng ngôn ngữ đời thường xen lẫn lời ca của chèo. |
CH 10:
a.
- Lỗi dùng từ trong câu (2): dùng từ không đúng nghĩa, cụ thể là dùng từ trí thức.
- Sửa lại cho đúng: sửa từ trí thức thành tri thức.
b. Để văn bản ngắn gọn, súc tích hơn, có thể viết lại các câu (6), (7), (8) như sau:
“Thông qua việc đọc sách, chúng ta sẽ được trau dồi các từ vựng mới cũng như cải thiện khả năng viết lách mà đôi khi chính bạn cũng không hề nhận ra điều đó.”
c.
- Lỗi liên kết trong đoạn trích trên: Không sử dụng các từ ngữ liên kết và không tách đoạn
- Sửa lại cho đúng: Sử dụng các từ ngữ liên kết và tách đoạn.
CH 11:
Yêu cầu đối với kiểu bài viết một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm | Yêu cầu đối với kiểu bài viết một bài luận về bản thân |
- Nêu rõ thói quen hay quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ; - Trình bày các luận điểm - Sử dụng lí lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục, có lí, có tình. - Sắp xếp luận điểm, lí lẽ theo trình tự hợp lí. - Diễn đạt mạch lạc, gãy gọn, lời lẽ chân thành. | - Người viết trình bày được đặc điểm tiêu biểu, nổi bật của bản thân. - Bài viết đưa ra được những bằng chứng để làm rõ cho những đặc điểm của bản thân. - Các thông tin đưa ra trong bài viết cần xác thực, đáng tin cậy.
|
- Bố cục bài luận gồm 3 phần: + Mở bài: nêu thói quen hay quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ + Thân bài: lần lượt đưa ra ít nhất hai luận điểm (lí lẽ, bằng chứng) làm rõ mặt trái và tác hại của thói quen hay quan niệm; nêu lợi ích/ giải pháp khắc phục, từ bỏ thói quen hay quân niệm. + Kết bài: khẳng định lại ý nghĩa, lợi ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm | - Bài viết có thể triển khai theo bố cục: + Mở bài: giới thiệu đặc điểm tiêu biểu, nổi bật của bản thân. + Thân bài: giới thiệu khái quát thông tin về bản thân; phân tích các đặc điểm tiêu biểu, nổi bật của bản thân; đưa ra những bằng chứng để làm rõ cho những đặc điểm ấy. Các ý được sắp xếp theo trình tự hợp lí. + Kết bài: khẳng định lại các đặc điểm của bản thân; nêu một thông điệp có ý nghĩa. |
CH 12: Đề a. Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá về nội dung và hình thức nghệ thuật của bài thơ Nắng mới của Lưu Trọng Lư.
1. Mở bài
Tác phẩm để lại ấn tượng với tôi là tác phẩm Nắng mới
Tác phẩm đã thể hiện được tình cảm, nỗi nhớ với người mẹ một cách gần gũi, giản dị, dân dã mà không kém phần sâu sắc.
2. Thân bài
2.1. Xác định chủ đề, mạch cảm xúc chủ đạo của tác phẩm
Chủ đề: Tinh cảm gia đình
Mạch cảm xúc: Tình yêu và nỗi nhớ của nhân vật trữ tình về người mẹ
Lời đề từ “Tặng hương hồn thầy mẹ”
2.2. Phân tích, đánh giá chủ đề của tác phẩm
Nội dung
Bức tranh thiên nhiên khơi gợi kí ức xưa
Kí ức, nỗi nhớ và tình yêu dành cho mẹ của nhân vật trữ tình
Thể hiện tình yêu, nỗi nhớ khôn nguôi với người mẹ khi xưa.
Nghệ thuật
Ngôn từ giản dị, mộc mạc, giàu sức gợi
Giọng điệu nhẹ nhàng, tha thiết.
Sự kết hợp xen kẽ giữa quá khứ và hiện tại càng khắc sâu hơn nỗi nhớ của nhân vật.
Hình ảnh thơ quen thuộc, gần gũi, dễ khơi gợi sự đồng cảm.
2.3. Đánh giá tác dụng của những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm
3. Kết bài
Nắng mới sẽ mãi là một trong những tác phẩm hay và ý nghĩa về chủ đề gia đình
Hãy yêu thương họ ngay khi còn cơ hội, đừng để bản thân phải hối hận muộn màng trong nuối tiếc.
CH 13: Không chỉ thành công thể hiện nội dung chủ đề, bài thơ còn chứng tỏ tài năng của Lưu Trọng Lư với hình thức nghệ thuật đặc sắc.
Đầu tiên là yếu tố ngôn ngữ giản dị, chân chất, mộc mạc mà lại đầy sức gợi.
Tiếp đó là giọng thơ nhẹ nhàng, đằm thắm, tha thiết cũng khiến cho bài thơ đến gần hơn với độc giả.
Nhà thơ còn sử dụng hình ảnh quen thuộc, gần gũi gắn liền với làng quê Việt Nam giúp người đọc dễ dàng tiếp nhận và cảm thụ tác phẩm.
Việc đan xen quá khứ với hiện tại càng làm nổi bật lên nỗi đau, sự nhớ thương của nhân vật trữ tình với người mẹ thân yêu.
Với những giá trị đã mang lại, bài thơ "Nắng mới" sẽ mãi là một trong những tác phẩm hay và ý nghĩa về chủ đề gia đình.
CH 14: Tóm tắt văn bản Cuộc tu bổ lại các giống vật ứng với thể loại thần thoại:
CH chuyện bắt đầu bằng cuộc tu bổ muôn loài.
Các loài vật đều tranh nhau xin những bộ phận mình còn thiếu
=> Biện pháp liệt kê: liệt kê tên các loài chim ("các loài chim như chiền chiện, đỏ nách và ốc cau,...").
Tóm tắt nội dung của văn bản Xã trưởng - Mẹ Đốp ứng với thể loại chèo:
Xã trưởng - Mẹ Đốp, một đoạn trích trong vở chèo Quan Âm Thị Kính có nội dung là xã trưởng đến gọi nhà Đốp đi giao mõ chuyện Thị Mầu chửa hoang cho cả làng biết.
=> Biện pháp chêm xen: "Xã trưởng - Mẹ Đốp, một đoạn trích trong vở chèo Quan Âm Thị Kính".
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
soạn 5 phút Văn 10 tập 2 chân trời sáng tạo, soạn Văn 10 tập 2 chân trời sáng tạo trang 114, soạn Văn 10 tập 2 CTST trang 114
Bình luận