5 phút giải Toán 8 tập 1 chân trời sáng tạo trang 23

5 phút giải Toán 8 tập 1 chân trời sáng tạo trang 23. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

1. HỆ THỐNG BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x3 + 4x                                              b) 6ab – 9ab2 

c) 2a(x – 1) + 3b(1 – x)                        d) (x – y)2 – x(y – x)

Bài 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 4x2 – 1                          b) (x + 2)2 – 9                   c) (a + b)2 – (a – 2b)2

Bài 3: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 4a2 + 4a + 1                  b) –3x2 + 6xy – 3y2                    c) (x + y)2 – 2(x + y)z + z2

Bài 4: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 8x3 – 1                          b) x3 + 27y3                      c) x3 – y6

Bài 5: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 4x3 – 16x                                          b) x4 – y4

c) xy2 + x2y + y3                                  d) x2 + 2x – y2 + 1

Bài 6: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x2 – xy + x – y             b) x2 + 2xy – 4x – 8y       c) x3 – x2 – x + 1

Bài 7: Cho y > 0. Tìm độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng 49y2 + 28y + 4.

2. 5 PHÚT GIẢI BÀI CUỐI SGK

Đáp án bài 1: 

a) x(x2 + 4).                                          b) 3ab(2 – 3b).

c) (x – 1)(2a – 3b).                                d) (x – y)(2x – y).

Đáp án bài 2: a) (2x + 1)(2x –1); b) (x + 5)(x – 1); c) (2a – b).3b.

Đáp án bài 3: a) (2a + 1)2; b) –3(x – y)2; c) (x + y – z)2.

Đáp án bài 4: a) (2x – 1)(4x2 + 2x + 1); b) (x + 3y)(x2 – 3xy + 9y2); c) (x – y2)(x2 + xy2 + y4).

Đáp án bài 5: 

a) 4x(x + 2)(x – 2).                               b) (x2 + y2)(x + y)(x – y).

c) y(x+y)2                                            d) (x + 1 + y)(x + 1 – y).

Đáp án bài 6: a) (x – y)(x + 1); b) (x +  2y)(x – 4); c) (x – 1)2(x + 1).

Đáp án bài 7: 7y + 2.

PHẦN II. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI GIỮA SGK

1. HỆ THỐNG BÀI TẬP GIỮA SGK

Hoạt động 1: Tính diện tích của nền nhà có bản vẽ sơ lược như Hình 1 theo những cách khác nhau, biết a = 5; b = 3,5 (các kích thước tính theo m).

Tính theo cách nào nhanh hơn?

A blue and yellow rectangular object with black text

Description automatically generated

Thực hành 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) P = 6x – 2x3                 b) Q = 5x3 – 15x2y           c) R = 3x3y3 – 6xy3z + xy

Hoạt động 2: Tìm biểu thức thích hợp thay vào mỗi chỗ [?], từ đó hoàn thành biến đổi sau vào vở để phân tích đa thức thành nhân tử:

a) 4x2−9=(?)2−(?)2=…

b) x2y2y2=(?)2−(?)2=…

Thực hành 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 9x2 – 16                                            b) 4x2 – 12xy + 9y2

c) t3 – 8                                                 d) 2ax3y3 + 2a

Vận dụng 1: Tìm một hình hộp chữ nhật có thể tích 2x3 – 18x (với x > 3) mà độ dài các cạnh đều là biểu thức chứa x

Vận dụng 2: Giải đáp câu hỏi trang 23

Hoạt động 3: Hãy hoàn thành biến đổi sau vào vở để phân tích đa thức thành nhân tử: a2 + ab + 2a + 2b = (a2 + ab) + (2a + 2b) = …

Em có thể biến đổi theo cách khác để phân tích đa thức trên thành nhân tử không?
Thực hành 3: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) a3 – a2b + a – b                                 b) x2 – y2 + 2y – 1

Vận dụng 3: Có thể ghép bốn tấm pin mặt trời với kích thước như Hình 2 thành một hình chữ nhật không? Nếu có, tính độ dài các cạnh và diện tích hình chữ nhật đó. Biết a = 0,8; b= 2 (các kích thước tính theo m)

2. 5 PHÚT GIẢI BÀI GIỮA SGK

Đáp án HĐ1

Cách 1: Tính tổng diện tích các hình: S = 52,5 (m2)

Cách 2: Tính chiều dài của nền nhà rồi tính diện tích của nền nhà: S = 52,5 (m2)

=> Cách 2 nhanh hơn

Đáp án TH1: a) 2x.( + x).( - x) ; b) 5x2(x – 3y); c) xy.(3x2y2 – 6y2z + 1).

Đáp án HĐ2: a) ( 2x)2−(3)2=(2x−3)(2x+3); b) (xy)2−(y)2=(xy−y)( xy+y)

Đáp án TH2

a) (3x – 4)(3x + 4).                                         b) (2x – 3y)2.

c) (t – 2)(t2 + 2t + 4).                            d) 2a(xy + 1)(x2y2 – xy + 1).

Đáp án VD1: Độ dài 3 cạnh lần lượt là: 2x, x – 3 và x + 3.

Đáp án VD2: Đúng. Vì: n3 – n = n.(n – 1).(n + 1) => n3 – n chia hết cho n, n – 1 và n + 1.

Đáp án HĐ3

= a(a + b) + 2(a + b) = (a + b)(a + 2).

Cách khác: = a(a + 2) + b(a + 2) = (a + 2)(a + b).

Đáp án TH3: a) (a – b)(a2 + 1); b) (x + y – 1)(x – y + 1).

Đáp án VD3

Có thể.

+ Chiều rộng: 1,8 (m).

+ Chiều dài: 2,8 (m).

+ Diện tích: 5,04 (m2).


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Toán 8 tập 1 chân trời sáng tạo, giải Toán 8 tập 1 chân trời sáng tạo trang 23, giải Toán 8 tập 1 CTST trang 23

Bình luận

Giải bài tập những môn khác