5 phút giải Toán 8 tập 1 chân trời sáng tạo trang 26
5 phút giải Toán 8 tập 1 chân trời sáng tạo trang 26. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 5: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK
1. HỆ THỐNG BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức?
2x2 – 5x + 3
Bài 2: Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
a) b)
c) 3x2 – x + 37
Bài 3: Tìm giá trị của phân thức:
a) tại x = -4 b)
tại a = 4, b = -2
Bài 4: Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Tại sao?
a) và
b)
và
Bài 5: Tìm đa thức thích hợp thay vào [?] trong các đẳng thức sau:
a) b)
Bài 6: Rút gọn các phân thức sau:
a) b)
c)
d)
2. 5 PHÚT GIẢI BÀI CUỐI SGK
Đáp án bài 1: và 2x2 – 5x + 3
Đáp án bài 2: a) x 6; b) x + 3y
0; c) Mọi x
.
Đáp án bài 3: a) A = 4; b) B = -1
Đáp án bài 4:
a) .
b)
Đáp án bài 5: a) 2x2 + 3x + 1; b) x
Đáp án bài 6: a) ; b)
; c)
; d)
PHẦN II. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI GIỮA SGK
1. HỆ THỐNG BÀI TẬP GIỮA SGK
Hoạt động 1: a) Viết biểu thức biểu thị các đại lượng sau đây:
- Chiều rộng của hình chữ nhật có chiều dài bằng a (m) và diện tích bằng 3m2
- Thời gian để một người thợ làm được x sản phẩm, biết rằng mỗi giờ người thợ đó làm được y sản phẩm.
- Năng suất trung bình của một mảnh ruộng gồm hai thửa, một thửa có diện tích a (ha) cho thu hoạch được m tấn lúa, thửa kia diện tích b (ha) cho thu hoạch n tấn lúa.
b) Các biểu thức trên có đặc điểm nào giống nhau? Chúng có phải đa thức không?
Hoạt động 2: Cho biểu thức P
a) Tính giá trị của biểu thức tại x = 0
b) Tại x = , giá trị của biểu thức có xác định không? Tại sao?
Thực hành 1: Tìm giá trị của phân thức:
a) tại x = -3, x = 1; b)
tại x = 3, y = -1.
Thực hành 2: Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức:
a) b)
Vận dụng: Giá thành trung bình của một chiếc áo sơ mi được một xí nghiệp sản xuất cho bởi biểu thức C(x) = , trong đó x là số áo được sản xuất và C tính bằng nghìn đồng. Tính C khi x = 100, x = 1000.
Hoạt động 3: Xét hai phân thức M = và N =
a) Tính giá trị của các phân thức trên khi x = 3, y = 2 và khi x = -1, y = 5
Nêu nhận xét về giá trị của M và N khi cho x và y nhận những giá trị nào đó (y 0 và xy – y
0).
b) Nhân tử thức của phân thức này với mỗi phức của phân thức khịa, rồi so sánh hai đa thức nhận được.
Thực hành 3: Mỗi cặp phân thức sau đây có bằng nhau không? Tại sao?
a) và
b)
và
Hoạt động 4: Xét các phân thức
,
a) Các phân thức trên có bằng nhau không? Tại sao?
b) Có thể biến đổi như thế nào để chuyển Q thành P và R thành Q?
Thực hành 4: Chứng tỏ hai phân thức và
bằng nhau theo hai cách khác nhau.
Thực hành 5: Rút gọn các phân thức sau:
a) b)
c)
2. 5 PHÚT GIẢI BÀI GIỮA SGK
Đáp án HĐ1:
a) (m);
(giờ);
(tấn/ha).
b) Đều có phép chia => không phải đa thức.
Đáp án HĐ2: a) P = ; b) Không xác định, vì phép chia cho 0 không có nghĩa.
Đáp án TH1: a) x = −3 = −16; x = 1
= 0 b) x = 3, y = -1
= -3.
Đáp án TH2: a) a -4; b) x – 2y
0
Đáp án VD: x = 100 C = 130,02; x = 1000
C = 121,2.
Đáp án HĐ3:
a) x = 3, y = 2 M = N =
; x = −1, y = 5
M = N =
. Giá trị bằng nhau
b) x.(xy – y) = x2y – xy và y.(x2 – x) = x2y – xy x.(xy – y) = y.(x2 – x)
Đáp án TH3:
a) Có. Vì: xy2.(x+1) = x2y2 + xy2; (xy + y).xy = x2y2 + xy2
b) Không. Vì: (xy – y).y = xy2 – y2; x.(xy - x) = x2y – x2
Đáp án HĐ4:
a) Có bằng nhau. Vì tích của tử phân thức này với mẫu của phân số kia bằng tích của mẫu phân thức này với tử số phân thức kia.
b) Nhân cả tử và mẫu của phân thức Q với xy thì ta nhận được phân thức P.
Chia cả tử và mẫu của phân thức R cho x + y thì ta nhận được phân thức Q.
Đáp án TH4:
+ Cách 1: (a2 – b2).ab = a3b – ab3; (a2b + ab2)(a – b) = a3b – ab3.
=> (a2 – b2).ab = (a2b + ab2)(a – b).
+ Cách 2:
Đáp án TH5: a); b)
; c)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Toán 8 tập 1 chân trời sáng tạo, giải Toán 8 tập 1 chân trời sáng tạo trang 26, giải Toán 8 tập 1 CTST trang 26
Bình luận