Slide bài giảng Toán 10 Cánh diều bài tập cuối chương IV

Slide điện tử bài tập cuối chương IV. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 10 cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Bài tập 1: Cho tam giác ABC có AB =3, AC = 4,BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV = 120°. Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):

  1. Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B
  2. Bán kính đường tròn ngoại tiếp 
  3. Diện tích tam giác 
  4. Độ dài đường cao xuất phát từ A
  5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV với M là trung điểm BC

Trả lời rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

a.

  •  

BC = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

  •  

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV 

b.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

c.

S = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

d.

S = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV 

e.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV 

Bài tập 2: Không dùng máy tính cầm tay , hãy tính giá trị của các biểu thức sau:

A = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

B = tan 20° + cot 20° + tan 110° + cot 110°

Trả lời rút gọn:

A = (sin 200 + sin 700)2 + (cos 200 + cos 1100)2

= (cos 700 + cos 200)2 + (cos 200 + cos 1100)2

= 2((cos 200)2 + (cos 1100)2)

= 2

B = tan 200 + cot 200 + tan 110+ cot 1100

= cot 700 + tan 700 – tan 700 – cot 700

= 0 

Bài tập 3: Không dùng thước đo góc, làm thế nào để biết số đo góc đó:

Bạn Hoài vẽ góc xOy và đổ bạn Đông làm thế nào có thể biết được số đo của góc này khi không có thước đo góc. Bạn Đông làm như sau:

– Chọn các điểm A, B lần lượt thuộc các tia Ox và Oy sao cho OA = OB = 2 cm;

– Đo độ dài đoạn thẳng AB được AB = 3,1 cm.

Từ các dữ kiện trên bạn Đông tính được cos xOy, từ đó suy ra độ lớn góc xOy.

Em hãy cho biết số đo góc xOy ở Hình 69 bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Trả lời rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

ta có: 

cos O = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Bài tập 4: Có hai trạm quan sát A và B ven hồ và một trạm quan sát C ở giữa hồ. Để tính khoảng cách từ A và từ B đến C, người ta làm như sau (Hình 70): – Đo góc BAC được 60, đo góc ABC được 45; – Đo khoảng cách AB được 1 200 m. Khoảng cách từ trạm C đến các trạm A và B bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Trả lời rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV = 1800 - BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV - BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV = 750

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Vậy ACBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV878,5 (m) và BC BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV 1075,9 (m)

Bài tập 5: Một người đứng ở bờ sông, muốn đo độ rộng của khúc sông  chảy qua vị trí đang đứng (khúc sông tương đối thẳng, có thể xem hai bờ song song với nhau). Từ vị trí đang đứng A, người đó đo được góc nghiêng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV=35° so với bờ sông tới một vị trí C quan sát được ở phía bờ bên kia. Sau đó di chuyển dọc bờ sông đến vị trí B cách A một khoảng d=50 m và tiếp tục đo được góc nghiêng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV = 65° so với bờ bên kia tới vị trí C đã chọn (Hình 71). Hỏi độ rộng của khúc sông chảy qua vị trí người đó đang đứng là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

Trả lời rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV = 650 – 350 = 300 (tính chất góc ngoài tại đỉnh B của tam giác) 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Độ rộng của khúc sông là: 

AC.sin A = 90,63.sin 350BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV 52 (m).

Bài tập 6: Để đo khoảng cách giữa hai vị trí M,N ở hai phía ốc đảo, người ta chọn vị trí 0 bên ngoài ốc đảo sao cho: O không thuộc đường thẳng MN; các khoảng cách OM, ON và góc BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV là đo được (Hình 72). Sau khi đo, ta có OM = 200 m, ON = 500 m,  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV= 135°.

Khoảng cách giữa hai vị trí M, N là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Trả lời rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

 

MN = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV (m)

Bài tập 7: Chứng minh:

a) Nếu ABCD là hình bình hành thì BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IVvới E là điểm bất kì; 

b) Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV với M, N là hai điểm bất kì;

c) Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV với M, N là hai điểm bất kì.

Trả lời rút gọn:

a. 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Vì ABCD  là hình bình hành nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV (đpcm)

b. 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Vì I là trung điểm của AB BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Do đó với điểm N bất kì, ta có: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV 

c. 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Do G là trọng tâm của tam giác ABC

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Với điểm N bất kì ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Bài tập 8: Cho hình bình hành ABCD có AB = 4, AD = 6,

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV = 60° (Hình 73).

a) Biểu thị các vectơBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV, BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV theo BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV, BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV.

b) Tính các tích vô hướng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV, BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV, BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV.

c) Tính độ dài các đường chéo BD, AC.

Trả lời rút gọn:

a. 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Với điểm E bất kì ta có: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV (đpcm)

b. 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Vì I là trung điểm của AB :BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Do đó với điểm N bất kì, ta có: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV 

c. 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Do G là trọng tâm của tam giác ABC 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Với điểm N bất kì ta có:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

Bài tập 9: Hai lực Hai lực BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV, BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV cho trước cùng tác dụng lên một vật tại điểm O và tạo với nhau một góc (BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV, BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV ) = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV làm cho vật di chuyển theo hướng từ 0 đến C (Hình 74). Lập công thức tính cường độ của hợp lực BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV làm cho vật di chuyển theo hướng từ ( đến C (giả sử chỉ có đúng hai lực BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV, BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV làm cho vật di chuyển).

 

Trả lời rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV