Slide bài giảng Toán 10 Cánh diều bài tập cuối chương II
Slide điện tử bài tập cuối chương II. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 10 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II
Bài tập 1: Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình sau...
Trả lời rút gọn:
a) 3x - y > 3;
Vẽ đường thẳng d: 3x – y = 3 đi qua hai điểm (0; – 3) và (1; 0).
Lấy điểm O (0; 0). 3. 0 – 0 = 0 < 3 (vô lí)
Vậy miền nghiệm của bất phương trình 3x - y > 3 là nửa mặt phẳng không bị gạch không chứa điểm O (0; 0) không kể đường thẳng d.
b) x + 2y ≤ -4;
Vẽ đường thẳng d: x + 2y = −4 đi qua hai điểm (0; -3) và (1; 0).
Lấy điểm O (0; 0). 0 + 2. 0 = 0 ≤ −4 (vô lí).
Vậy miền nghiệm của bất phương trình x + 2y ≤ −4 là nửa mặt phẳng không bị gạch không chứa điểm O (0; 0) kể cả đường thẳng d.
c) y ≥ 2x - 5 2x - y ≤ 5
Vẽ đường thẳng d: 2x - y = 5 đi qua 2 điểm (0; – 5) và (2,5; 0).
Lấy điểm O (0; 0). 2. 0 - 0 = 0 ≤ 5 (luôn đúng)
Vậy miền nghiệm của bất phương trình 2x - y ≤ 5 là nửa mặt phẳng không bị gạch chứa điểm O (0; 0) kể cả đường thẳng d.
Bài tập 2: Biểu diễn miền nghiệm của mỗi hệ bất phương trình sau...
Trả lời rút gọn:
a)
Trong cùng mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng:
d1: 2x − 3y = 6;
d2: 2x + y = 2.
Gạch đi các phần không thuộc miền nghiệm của mỗi bất phương trình. Miền nghiệm của hệ bất phương trình là phần không bị gạch (chứa điểm O (0; 0), không kể các đường thẳng tương ứng) do tọa độ điểm O (0; 0) thỏa mãn các bất phương trình trong hệ.
b)
Trong cùng mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng:
d1: 2x + 5y = 10;
d2: x − y = 4;
d3: x = −2.
Gạch đi các phần không thuộc miền nghiệm của mỗi bất phương trình. Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền tam giác ABC kể cả biên.
c)
Trong cùng mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng:
d1: x − 2y = 5;
d2: x + y = 2;
d3: x = 0;
d4: y = 3
Gạch đi các phần không thuộc miền nghiệm của mỗi bất phương trình. Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền tứ giác ABCD kể cả biên.
Bài tập 3: Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành...
Trả lời rút gọn:
a) Lượng canxi có trong x lạng đậu nành là 165x mg, y lạng thịt là 15y mg
ta có : 165x + 15y ≥ 1 300
b) Chọn x = 10, y = 1 ta có: 165. 10 + 15. 1 = 1 665 ≥ 1 300 là mệnh đề đúng.
Vậy (10; 1) là nghiệm của hệ bất phương trình.
Bài tập 4: Bác Ngọc thực hiện chế độ ăn kiêng qua thức uống với yêu...
Trả lời rút gọn:
a) Gọi số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai mà bác Ngọc nên uống mỗi ngày lần lượt là x, y (x, y ∈ )
lượng calo trong cả 2 đồ uống là: 60x + 60y
Lượng vitamin A trong 2 đồ uống là: 12x + 6y
Lượng vitamin C trong 2 đồ uống là: 10x + 30y
Ta có hệ bất phương trình:
b)
Chọn x = 2, y = 3 ta có: 2 + 3 ≥ 5; 2. 2 + 3 ≥ 6; 2 + 3. 3 ≥ 9 là các mệnh đề đúng.
⇒ (2; 3) là nghiệm của hệ bất phương trình.
Chọn x = 3, y = 2 ta có: 3 + 2 ≥ 5; 2. 3 + 2 ≥ 6; 3 + 3. 2 ≥ 9 là các mệnh đề đúng.
⇒ (3; 2) là nghiệm của hệ bất phương trình.
Vậy bác Ngọc có thể chọn lựa 2 cốc cho đồ uống thứ nhất và 3 cốc cho đồ uống thứ hai hoặc 3 cốc cho đồ uống thứ nhất và 2 cốc cho đồ uống thứ hai.
Bài tập 5: Một chuỗi nhà hàng ăn nhanh bán đồ ăn từ...
Trả lời rút gọn:
Gọi số nhân viên ca I và ca II lần lượt là x, y (x, y *)
Mỗi ca 8 tiếng nên lương làm việc 1 ngày của ca I là: 20 000. 8 = 160 000 (đồng)
Lương làm việc một ngày của ca 2 là: 22 000. 8 = 176 000 (đồng)
(*)
Tổng chi phí tiền lương mỗi ngày là: T = 160 000x + 176 000y (đồng)
Trước hết, ta xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) bằng cách vẽ đồ thị.
Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là miền tứ giác ABCD với A(6; 18), B(6; 20), C(10; 20), D(8; 16).
Người ta chứng minh được: Biểu thức T = 160 000x + 176 000 y có giá trị nhỏ nhất tại một trong các đỉnh của tứ giác ABCD.
Tính giá trị của biểu thức T tại các cặp số (x; y) là tọa độ các đỉnh của tứ giác, ta có:
TA = 160 000. 6 + 176 000. 18 = 4 128 000
TB = 160 000. 6 + 176 000. 20 = 4 480 000
TC = 160 000. 10 + 176 000. 20 = 5 120 000
TD = 160 000. 8 + 176 000. 16 = 4 096 000
So sánh các giá trị trên ta thấy T nhỏ nhất bằng 4 096 000 khi x = 8 và y = 16 ứng với tọa độ đỉnh D.
Vậy để chi phí tiền lương mỗi ngày là ít nhất thì chuỗi nhà hàng cần huy động 8 nhân viên ca I và 16 nhân viên ca II, khi đó chi phí tiền lương cho 1 ngày là 4096000 đồng.