Slide bài giảng Toán 10 Cánh diều bài 3 Phương trình đường thẳng
Slide điện tử bài 3 Phương trình đường thẳng. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 10 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG
Bài 1: Cho đường thẳng Δ có phương trình tham số...
Trả lời rút gọn:
a. Gọi điểm A
M(1 – 2t; -2 + t)
+ Chọn t = 1
+ Chọn t = 0
b. Thay C(-1; -1) vào đường thẳng
Vậy C(-1; -1)
Thay D(1; 3) vào đường thẳng
Vậy D(1; 3)
II. PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG
Bài 1: Cho đường thẳng Δ có phương trình tổng quát...
Trả lời rút gọn:
a. .
.
b. + Chọn x = 0, thay vào phương trình đường thẳng ta được: 1 – y + 1 = 0
.
Vậy điểm A(0; 1) thuộc đường thẳng .
+ Chọn x = 1, thay vào phương trình đường thẳng ta được: 0 – y + 1 = 0
.
Vậy điểm B(0; 1) thuộc đường thẳng
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài tập 1: Lập phương trình tổng quát...
Trả lời rút gọn:
a. Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua A(-1; 2) và có
là:
3(x + 1) + 2(y – 2) = 0 3x + 2y – 1 = 0
b. Do có vectơ chỉ phương là
nên vectơ pháp tuyến của
là
.
Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua A(-1; 2) có
là:
3(x +1) + 2(y – 2) = 0 3x + 2y – 1 = 0
Bài tập 2: Lập phương trình mỗi đường thẳng trong các Hình 34, 35, 36, 37 sau đây...
Trả lời rút gọn:
Hình 34:Phương trình đoạn chắn của đường thẳng đi qua 2 điểm (3; 0) và (0; 4) là:
Hình 35:
Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm (2; 4) và (-2; -2) là:
Hình 36:
Do đường thẳng vuông góc với Ox nên vectơ pháp tuyến của
là
Phương trình đường thẳng đi qua
có
là:
1
Hình 37:
Do đường thẳng vuông góc với Ox nên
Phương trình đường thẳng đi qua điểm (0; 3) có
là: 0(x – 0) + 1(y – 3) = 0
y = 3.
Bài tập 3: Cho đường thẳng d có phương trình tham số là...
Trả lời rút gọn:
a. Đường thẳng d đi qua A(-1; 2) nhận làm vectơ chỉ phương
2(x + 1) + 3(y – 2) = 0 hay (d) : 2x + 3y – 4 = 0.
b. Xét hệ phương trình:
Vậy giao điểm d với trục Oy là: A
Vậy giao điểm d với trục Ox là: B(2; 0)
c. Thay điểm M(-7; 5) vào
2.(-7) + 3.5 – 4 0.
Vậy M(-7; 5) không thuộc đường thẳng d.
Bài tập 4: Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát là...
Trả lời rút gọn:
(d): x – 2y – 5 =0
a. Ta có vectơ pháp tuyến của đường thẳng là: nên
.
Chọn điểm A(1; -2) d.
Vậy phương trình tham số của đường thẳng d là:
(t là tham số)
b. Do điểm M thuộc d nên ta có: M (1 + 2m; -2 + m); m .
OM = 5
+ m = 2 M(5; 0)
+ m = -2 M(-3; -4)
c. Khoảng cách từ N đến trục hoành bằng giá trị tuyệt đối của tung độ điểm N. Do đó, khoảng cách từ N đến trục hoành bằng 3 khi và chỉ khi:
n = 5 hoặc n = -1
+ n = 5 N(11; 3)
+ n = -1 N(-1; -3)
Bài tập 5: Cho tam giác ABC, biết A...
Trả lời rút gọn:
A(1; 3), B(-1; -1), C (5; -3)
a. Phương trình đường thẳng AB đi qua hai điểm A và B là:
Phương trình đường thẳng AC đi qua hai điểm A và C là:
Phương trình đường thẳng BC đi qua 2 điểm B và C là:
b. Gọi d là trung trực của cạnh AB.
Lấy N là trung điểm của AB N(0; 1).
Do d AB nên ta có vectơ pháp tuyến của d là:
= (1; 2).
Phương trình đường thẳng d
1(x – 0) + 2(y – 1) = 0 x + 2y – 2 = 0
c. + Do AH vuông góc với BC nên vectơ pháp tuyến của AH là = (3; -1)
Phương trình đường cao AH đi qua điểm A có vectơ pháp tuyến = (3; -1) là:
3(x – 1) – 1(y – 3) = 0 3x – y = 0
+ Do M là trung điểm của BC nên M(2; -2); = (1; 5)
= (5; 1).
Phương trình trung tuyến AM
5(x – 1) + 1(y – 3) = 0 5x + y – 8 = 0
Bài tập 6: Để tham gia một phòng...
Trả lời rút gọn:
a. Đường thẳng đi qua hai điểm lần lượt có toạ độ (0 ; 1,5), (7 ; 5)
b. Giao điểm của đường thẳng với trục Oy ứng với x = 0. Thời điểm x = 0 cho biết khoản phí tham gia ban đầu mà người tập phải trả. Khi x = 0 thì y = 1,5, vì vậy khoản phí tham gia ban đầu mà người tập phải trả là 1 500 000 đồng.
c. Tháng 12 đầu tiên ứng với x = 12.
x – 2y + 3 = 0 y =
Thay x = 12 vào đường thẳng ta có :
y =
Vậy tổng chi phí mà người đó phải trả khi tham gia phòng tập thể dục trong 12 tháng là 7,5 triệu đồng.