Slide bài giảng Toán 10 Cánh diều bài 5 Phương trình đường tròn
Slide điện tử bài 5 Phương trình đường tròn. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 10 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 5. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
I. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
Bài 1: Viết phương trình đường tròn tâm I(6;-4) đi qua điểm A(8;-7).
Trả lời rút gọn:
IA =
Phương trình đường tròn tâm I(6; -4) đi qua điểm A(8; -7) là:
Bài 2: Tìm k sao cho phương trình...
Trả lời rút gọn:
Để phương trình đã cho là phương trình đường tròn
hoặc
.
Bài 3: Lập phương trình đường tròn đi qua ba điểm A(1;2); B(5;2); C(1;-3)
Trả lời rút gọn:
Giả sử tâm đường tròn là điểm I(a; b)
IA = IB = IC
Vì nên:
I và R = IA =
Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C là:
II. PHƯƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN.
Bài 1: Lập phương trình tiếp tuyến tại điểm Mo(-1;-4) thuộc đường tròn...
Trả lời rút gọn:
Đường tròn tâm I(3; -7)
Phương trình tiếp tuyến tại điểm M(-1; -4) thuộc đường tròn là:
(-1 – 3)(x + 1) + (-4 + 7)(y + 4) = 0 -4x + 3y + 8 = 0.
BAI TẬP CUỐI SGK
Bài tập 1: Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn...
Trả lời rút gọn:
a. x2 + y2 – 2x + 2y – 7 = 0
Vậy phương trình x2 + y2 – 2x + 2y – 7 = 0 là phương trình đường tròn có tâm I(1; -1), bán kính R = 3.
b. x2 + y2 – 8x + 2y + 20 = 0 (vô lí).
Vậy phương trình x2 + y2 – 8x + 2y + 20 = 0 không là phương trình đường tròn.
Bài tập 2: Tìm tâm và bán kính của đường tròn trong mỗi trường hợp sau...
Trả lời rút gọn:
a.
đường tròn đã cho có tâm I(-1; 5) và bán kính R = 3.
b. x2 + y2 – 6x – 2y -15 = 0
đường tròn đã cho có tâm I(3; 1) và bán kính R = 5.
Bài tập 3: Lập phương trình đường tròn trong mỗi trường hợp sau...
Trả lời rút gọn:
a.
b. Đường tròn có tâm I (5; -2) và đi qua điểm M(4; -1) có bán kính MI =
⇔
c. Đường tròn có tâm I(1; -1) và có một tiếp tuyến là
Đường tròn có bán kính R = d(I;
) =
Phương trình của đường tròn là:
d. Đường tròn đường kính AB với A(3; -4) và B(-1; 6) đi qua tâm I là trung điểm của AB.
I(1; 1) và có bán kính R =
Đường tròn có phương trình là:
e. Đường tròn đi qua ba điểm A(1; 1); B(3; 1); C(0; 4)
Giả sử tâm đường tròn là I(a; b). Ta có: IA = IB = IC nên:
Đường tròn tâm I(2; 3) bán kính R = IC =
Vậy phương trình đường tròn là:
Bài tập 4: Lập phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ bằng 3...
Trả lời rút gọn:
Đường tròn đã cho có I(-2; -7) và R = 13.
Hoành độ của tiếp điểm là 3 hay x = 3, thay vào phương trình đường tròn ta được:
y + 7 = 12 hoặc y + 7 = - 12
y = 5 hoặc y = -19
Do đó ta tìm được các điểm thuộc đường tròn có hoành độ bằng 3 là: A(3; 5) và B(3; -19).
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm I(-2; -7) tại điểm A(3; 5) là:
(3 + 2)(x – 3) + (5 + 7)(y – 5) = 0 5x + 12y – 75 = 0.
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm I(-2; -7) tại điểm B(3; -19) là:
(3 + 2)(x – 3) + (-19 + 7)(y – (-19)) = 0 5x - 12y – 243 = 0.
Vậy các phương trình tiếp tuyến thỏa mãn là 5x + 12y – 75 = 0; 5x - 12y – 243 = 0.
Bài tập 5: Tìm m sao cho đường thẳng 3x+4y+m=0 tiếp xúc với đường tròn...
Trả lời rút gọn:
: 3x + 4y + m = 0; (C):
Đường tròn (C) có tâm I(-1; 2), bán kính R = 2.
d(I;
) = R
m + 5 = 10 hoặc m + 5 = -10
m = 5 hoặc m = -15.
Vậy m = 5 hoặc m = -15 thoả mãn yêu cầu.
Bài tập 6: Hình 46 mô phỏng một trạm thu phát sóng điện thoại di động...
Trả lời rút gọn:
a. Đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng có tâm I(-2 ; 1) và bán kính R = 3.
Vậy phương trình đường tròn cần lập là
b.
IM =
Người dùng điện thoại ở vị trí có tọa độ (-1 ; 3) không thể sử dụng dịch vụ của trạm này.
c.
Giả sử vị trí đứng của người đó là B(-3 ; 4)
Vectơ pháp tuyến của (BI) là :
Phương trình tổng quát của (BI) : 3(x +2) + 1(y – 1) = 0 hay (BI) : 3x + y + 5 = 0.
Gọi A là giao điểm của đường tròn tâm I và (BI) Khoảng cách ngắn nhất để người đó di chuyển được từ vị trí B(-3 ; 4) tới vùng phủ sóng là AB.
+ Với A
AB =
+ Với A
AB =
Do 0,2 < 6,2 nên ta chọn kết quả 0,2.
Vậy tính theo đường chim bay, khoảng cách ngắn nhất để một người ở vị trí có tọa độ (-3; 4) di chuyển được tới vùng phủ sóng là 0,2 km.
Bài tập 7: Ném đĩa là một môn thể thao thi đấu trong...
Trả lời rút gọn:
Sau khi được ném đi, quỹ đạo chuyển động của chiếc đĩa nằm trên tiếp tuyến của đường tròn tâm I tại điểm M
.
Vậy quỹ đạo chuyển động của chiếc đĩa nằm trên đường thẳng có phương trình là: