Giải câu 12 bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen
Câu 12 : Trang 119 sgk hóa 10
Cho 69, 6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol/l của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng tinh thể của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
nNaOH = 0,5 . 4 = 2 (mol)
nMnO2 = 69,6/87 = 0,8 (mol)
a) PTHH: MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 +2H2O
(mol) 0,8 0,8 0,8
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(mol) 0,8 1,6
b) Từ 2 phương trình trên =>Sau phản ứng trong dung dịch gồm:
NaCl (0,8 mol) ; NaClO (0,8 mol) ; NaOH dư (0,04 mol); MnCl2 (0,8 mol)
=>Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM(NaCl) = \(C_{M\left ( MnCl_{2} \right )}\) = CM(NaClO) =\(\frac{0,8}{0,5}\) = 1,6 mol/l
CM(NaOH)dư = \(\frac{2. 1,6}{0,5}\) = 0,8 mol/l
Xem toàn bộ: Giải bài 26 hóa học 10: Luyện tập: Nhóm halogen
Bình luận