Giải bài 16 hóa học 10: Luyện tập Liên kết hóa học
Bài học này trình bày nội dung: Luyện tập: Liên kết hóa học . Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 9, Tech12h sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.
A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Liên kết hóa học
1.Liên kết ion
- Định nghĩa: Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
- Bản chất của liên kết: Electron chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
- Hiệu độ âm điện: ≥ 1,7
- Đặc tính: bền
2.Liên kết cộng hóa trị
- Định nghĩa: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
- Bản chất liên kết:
- Cộng hóa trị không cực: đôi electron chung không lệch về nguyên tử nào.
- Cộng hóa trị có cực: đôi electron chung lệch về nguyên tử nào có độ âm điện lớn hơn.
- Hiệu độ âm điện
- Cộng hóa trị không cực: 0 đến < 0,4
- Cộng hóa trị có cực: từ 0,4 đến < 1,7
- Đặc tính: bền
II.Mạng tinh thể
1.Tinh thể ion
- Khái niệm: Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các điểm nút của mạng tinh thể ion.
- Lực liên kết: Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. Lực này lớn
- Đặc tính: Bền, khá rắn, khó bay hơi khó nóng chảy.
2. Mạng tinh thể nguyên tử
- Khái niệm: Ở các điểm điểm nút của mạng tinh thể nguyên tử là những nguyên tử.
- Lực liên kết: Các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị. Lực này lớn
- Đặc tính: Bền, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi.
3.Mạng tinh thể phân tử
- Khái niệm: Ở các điểm nút của mạng tinh thể phân tử là những phân tử
- Lực liên kết: Các phân tử liên kết với nhau bằng lực hút giữa các phân tử, yếu hơn nhiều lực hút tĩnh điện giữa các ion và lực liên kết cộng hóa trị.
- Đặc tính: Không bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
Bình luận