Giải bài 29 hóa học 10: Oxi Ozon

Tính chất hóa học cơ bản của oxi, ozon là gì, phương pháp điều chế cà vai trò của khí oxi ra sao? Để biết chi tiết hơn, Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài 29: Oxi - Ozon . Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Giải bài 29 hóa học 10: Oxi Ozon
Nội dung bài viết gồm 2 phần:
  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

I - OXI

1. Vị trí và cấu tạo

  • Vị trí: ô 8, chu kì 2, nhóm VIA
  • Cấu hình electron: 1s22s22p4               
  • CTCT:   O = O           

2. Tính chất vật lí

  • Khí oxi không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí (d=1,1), ít tan trong nước
  • Oxi hóa lỏng ở - 183­0 C.Oxi lỏng có màu xanh da trời

3. Tính chất hoá học

Khi tham gia phản ứng, oxi dễ nhận 2e để đạt cấu hình bền

     O2 + 2.2e →  O­-2

=>Oxi có tính oxi hóa mạnh.

Tác dụng với kim loại. (trừ Au, Pt…)

Ví dụ: 2 Mg  + O2 →   2MgO

   3Fe + 2O2     →     Fe3O4

Tác dụng với phi kim.(trừ halogen).

Ví dụ: 4P + 5O2 →  P2O5

C + O2 →  CO2

Tác dụng với hợp chất

  • Ví dụ:

2CO + O  →  2CO2

C2H5OH + 3O2 à 2CO2 + 3H2O

Kết luận: những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi hoá -khử, trong đó oxi là chất oxi hoá, trong hầu hết các hợp chất có oxi thì số oxi hóa của oxi thường là -2.     

4. Ứng dụng

  • Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của con ng ười.
  • Thuốc nổ nhiên liệu tên lửa.
  • Hàn cắt kim loại
  • Y khoa
  • Công nghiệp hóa chất.
  • Luyện thép

5. Điều chế

Trong PTN:

2KMnO4 →(to)  K2MnO4 + MnO2 + O2↑     

2KClO3   →(to ; xt: MnO2)      2KCl + 3O2

Trong CN:

  • Từ không khí: chưng cất phân đoạn không khí lỏng              
  • Từ nước: điện phân

2H2O     →(đk: đp)       2H2 ↑ + O2

II - OZON(O3)

1. Tính chất

  • Ozon là một dạng thù hình của oxi.
  • Ozon là chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng.
  • Hóa lỏng ở -1120 C.
  • Tan nhiều trong nước hơn oxi.
  • O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2, do

O3   → O2  +  O

Ví dụ:

O2   + Ag → không phản ứng

O3 + 2Ag → Ag2O + O2

O3  +2 KI + H2O à 2KOH + I2 + O2

  => Dấu hiệu nhận biết oxi và ozon.

2. Ozon trong tự nhiên và ứng dụng  

  • Ozon trong tự nhiên
  • Ozon được tạo thành trong khí quyển khi có sự phóng điện( tia chớp, sét).

O2             →(tia tử ngoại)                   O 3

  • Trên mặt đất, ozon được sinh ra do sự oxi hóa một số chất hữu cơ.

3. Ứng dụng

  • Trong công nghiệp,người ta dùng ozon để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều vật phẩm khác,…
  • Trong y học, Ozon được dùng để chữa sâu răng.
  • Trong đời sống, người ta dùng ozon để sát trùng nước sinh hoạt.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1 : Trang 127 sgk hóa 10

Hãy ghép cấu hình electron với nguyên tử thích hợp :

Cấu hình electron               Nguyên tử

A. 1s22s22p5                          a) Cl

B. 1s22s22p                          b) S

C. 1s22s22p63s23p4                c) O

D. 1s22s22p63s23p5                d) F          

Câu 2 : Trang 127 sgk hóa 10

Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?

A. H2S.                

B. O2.                  

C. Al2S3                 

D. SO2.

Câu 3 : Trang 127 sgk hóa 10

Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng : 

a) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa.

b) Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

Câu 4 : Trang 127 sgk hóa 10

Hãy trình bày các phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm cho công nghiệp và ngược lại ?

Câu 5 : Trang 128 sgk hóa 10

Hãy cho biết những ứng dụng của khí oxi và khí ozon.

Câu 6 : Trang 128 sgk hóa 10

Cho hỗn hợp  khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị  phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%.

(Phương trình hóa học là 2O3 → 3O­2 )

a) Hãy giải thích sự tăng lên của hỗn hợp khí.

b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.

(Biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).

Bình luận

Giải bài tập những môn khác