Giải bài 25 hóa học 10: Flo Brom Iot
Các nguyên tố flo, brom, iot có những tính chất nào giống và khác nhau với clo ? Chúng có ứng dụng gì và điều chế chúng như thế nào ? Để biết chi tiết hơn, Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài 25: Flo - Brom - Iot . Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
I – FLO
1. Tính chất vật lý
- Flo là chất khí, có màu lục nhạt, rất độc khi ở điều kiện thường
- Trong tự nhiên thường tồn tại dạng hợp chất như chất khoáng dạng muối CaF2 hay trong lá…
2. Tính chất hóa học
F2 Cl2 Br2 I2
Tính oxi hóa giảm dần
Flo có độ âm điện lớn nhất => tính oxi hoá mạnh nhất, không có tính khử
Tác dụng với kim loại:
- Flo oxi hóa được tất cả các kim loại thu được muối florua
Tác dụng với Hidro:
- oxi hóa với tất cả phi kim ngoại trừ O2, N2
F2 + H2 → 2HF
Hidro florua
- HF là một axit yếu có khả năng ăn mòn thủy tinh
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
Axit flohidric Silic tetraflorua
Tác dụng với nước:
- Flo oxi hóa nước ngay ở nhiệt độ thường
2F2 + 2H2O → 4HF + O2
3 . Ứng dụng
- Sử dụng trong sản xuất chất dẻo.
- Flo ứng dụng trong công nghiệp hạt nhân.
- Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
4. Điều chế và sản xuất
2HF → (đk: đpnc) F2 + H2
II. BROM
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc.
- Trong tự nhiên brom tồn tại ở dạng hợp chất với hàm lượng ít hơn flo, clo.
2. Tính chất hoá học
Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh.
Tác dụng với kim loại:
3Br2 + 2Al → 2AlBr3
Tác dụng với hidro : ở nhiệt độ cao
Br2 + H2 → 2HBr(k) hiđrobromua
- Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric => axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl
Tác dụng rất chậm với nước (khó hơn clo):
Br2 + H2O ⥩ HBr + HBrO
Axit hipobromơ
3. Ứng dụng
- Sản xuất dẫn xuất hidrocacbon trong công nghiệp dược phẩm.
- Hợp chất cửa brom dùng nhiều trong công nghiệp dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp, phẩm nhuộm và những hóa chất trung gian.
4. Sản xuất brom trong công nghiệp
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
III. IOT
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất rắn, tinh thể màu đen tím, thăng hoa khi đun nóng.
- Tồn tại dưới dạng hợp chất: muối iotua
2. Tính chất hoá học
Bán kính nguyên tử và độ âm điện iot nhỏ hơn flo, clo, brôm nên iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, bromTác dụng với kim loại: đk: xt, đun nóng.
3I2 + 2Al →(xt: H2O) 2AlI3
Tác dụng với hidro:
I2 + H2 ⥩(tO: 350 – 500oC ; xt:Pt) 2HI(k)
Hầu như không tác dụng với nước
Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2 NaBr + I2
Tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh (khi đun nóng mất màu, để nguội lại hiện ra) => nhận biết.
3. Ứng dụng
- Dùng trong dược phẩm.
- Chất tẩy rửa.
- Phòng bệnh bướu cổ.
4. Sản xuất iot trong công nghiệp:
- Từ rong biển
Bình luận