Dạng bài tập liên kết hóa học

PHẦN LIÊN KẾT HÓA HỌC

Bài tập 1: Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử potassium oxide (K2O).

Bài tập 2: Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen chloride (HCl).

Bài tập 3: Hợp chất NaCl thuộc loại liên kết hóa học nào? Giải thích?

Bài tập 4: Kết quả thử nghiệm tính chất của hai chất A và B được trình bày ở bảng bên. Dựa vào bảng hãy cho biết, chất nào là chất cộng hoá trị, chất nào là chất ion?

Tính chất

Chất A

Chất B

Thể (25oC)

Rắn

Lỏng

Nhiệt độ sôi (oC)

1500

64,7

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

770

-97,6

Khả năng dẫn điện của dung dịch

Không


Bài tập 1: Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử potassium oxide (K2O)

Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử potassium oxide (K2O)

Bài tập 2: Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen chloride (HCl)

Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen chloride (HCl)

Bài tập 3: NaCl thuộc loại liên kết ion.

- Giải thích: Khi hình thành phân tử sodium chloride (NaCl), các nguyên tử đã có sự nhường và nhận electron như sau:

+ Nguyên tử natri (Na) nhường một electron ở lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử chlorine (Cl) để tạo thành ion dương Na$^{+}$ có vỏ bền vững giống vỏ nguyên tử khí hiếm Ne.

+ Nguyên tử Cl nhận vào lớp electron ngoài cùng một electron của nguyên tử Na để tạo thành ion âm Cl$^{-}$ có vỏ bền vững giống vỏ nguyên từ khí hiếm Ar.

+ Hai ion được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau để hình thành liên kết ion trong phân tử muối ăn.

Bài tập 4: Vì hợp chất ion thường khó bay hơi, khó nóng chảy,... Chất cộng hoá trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

=> Chất A là chất ion; chất B là chất cộng hóa trị.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác