Dạng bài tập công thức hóa học

Dạng 2: Công thức hóa học

Bài tập 1: Hãy viết công thức hóa học của hợp chất iron (II) sulfate, biết một phân tử của nó chứa một nguyên tử sắt, một nguyên tử sulfur và bốn nguyên tử oxygen.

Bài tập 2: Hãy viết công thức hóa học và gọi tên của hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp giữa calcium, carbon và oxygen, biết calcium hóa trị II và nhóm nguyên tử CO3 có hóa trị II.

Bài tập 3: Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: Tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, vữa trát tường, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt, … Trong y tế, nó còn dùng làm khung xương, bó bột, khuôn mẫu trong nha khoa, …Thành phần chính của bột thạch cao là calcium sulfate (CaSO4)

a) Xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trên?

b) Hãy cho biết trong phân tử hợp chất trên, nguyên tố nào có phần trăm (%) lớn nhất?

Bài tập 4: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sulfur và oxygen, trong đó sulfur chiếm 40% về khối lượng còn lại là oxygen, biết khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.

Bài tập 5: Trong khí thải nhà máy có các oxide của carbon và sulfur (cùng hoá trị IV).

a) Hãy xác định công thức hoá học của các hợp chất này và tính khối lượng phân tử của chúng.

b) Trong phân tử của các hợp chất trên có chứa loại liên kết hoá học gì?


Bài tập 1: Iron (II) sulfate có công thức hóa học là FeSO4.

Bài tập 2: Công thức chung: Cax(CO3)y

Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.II $\Rightarrow \frac{x}{y}=\frac{II}{II}=\frac{1}{1}$

Lấy x = 1, y = 1 hợp chất là CaCO3: calcium carbonate.

Bài tập 3:

a) Khối lượng phân tử của calcium sulfate (CaSO4) là: 40 + 32 + 16.4 = 136 (amu)

Phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong calcium sulfate (CaSO4) là:

$\%Ca=\frac{40.1.100\%}{136}\approx 29,4\%$

$\%S=\frac{32.1.100\%}{136}\approx 23,5\%$

$\%O=\frac{16.4.100\%}{136}\approx 70,6\%$

b) Trong phân tử hợp chất trên, nguyên tố có phần trăm (%) lớn nhất là O ( oxygen).

Bài tập 4: Gọi công thức cần tìm là SxOy

%O = 100 – 40 = 60%

Khối lượng phân tử củaSxOy bằng: 32.x + 16.y = 80

Phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất là:

$\%S=\frac{32.x.100\%}{80}=40\%\Rightarrow x=1$

$\%O=\frac{16.y.100\%}{80}=60\%\Rightarrow y=3$

Vậy CTHH của hợp chất là SO3

Bài tập 5: Hoá trị của C và S trong hợp chất cần xác định là (IV).

Công thức hoá học chung: $M^{IV}_{x}O^{II}_{y}$; với M là nguyên tố đại diện cho C, S.

Theo quy tắc hoá trị, ta có: x.IV = y.II <=> $\Rightarrow \frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{1}{2}$

Chọn x = 1, y = 2. Vậy công thức hoá học của các hợp chất này là CO2 hoặc SO2

KLPT(CO2) = 12 + 16 x 2 = 44 (amu).

KLPT(SO2) = 32 + 16 x 2 = 64 (amu).

b) Liên kết trong các phân tử CO2, SO2 là liên kết cộng hoá trị.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác