Bài tập về xác định đơn thức, bậc của đơn thức
1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức, biểu thức nào là đơn thức thu gọn?
-$5xy^{2}$ ; xyz + xz; 2$(x^{2}+y^{2})$ ; -3x4yxz
2. Cho biết phần hệ số, phần biến và bậc của mỗi đơn thức sau:
a) $(4x^{2})^{2}(-5y^{3})(-xy)^{2}$
b) $(-x^{2}y)\left ( \frac{-1}{2}axz \right )^{2}(xyz)^{3}$ (a là hằng số)
3. Cho đơn thức M = $(3mx^{2}y^{3})^{2}\left ( \frac{-1}{6}nx^{3}y \right )$. Hãy xác định phần biến của đơn thức M biết bậc của M là:
a) 15
b) 10
1.
Các đơn thức là: -$5xy^{2}$ ; -3x4yxz
Trong đó đơn thức thu gọn là : -$5xy^{2}$
2.
a) $(4x^{2})^{2}(-5y^{3})(-xy)^{2}$
= $16x^{4}.(-5y^{3})(-x)^{2}y^{2}$
= -$80x^{6}y^{5}$
Đơn thức sau khi thu gọn có phần hệ số là -80; phần biến là $x^{6}y^{5}$
b) $(-x^{2}y)\left ( \frac{-1}{2}axz \right )^{2}(xyz)^{3}$ (a là hằng số)
= $-x^{2}y.\frac{1}{4}a^{2}x^{2}z^{2}.x^{3}y^{3}z^{3}$
= $\frac{-1}{4}a^{2}x^{7}y^{4}z^{5}$
Đơn thức sau khi rút gọn có phần hệ số là $\frac{-1}{4}a^{2}$ ; phần biến là $x^{7}y^{4}z^{5}$
3. Ta có:
M = $(3mx^{2}y^{3})^{2}\left ( \frac{-1}{6}nx^{3}y \right )$
= $9m^{2}x^{4}y^{6}.\frac{-1}{6}nx^{3}y$
= $\frac{-3}{2}m^{2}nx^{7}y^{7}$
Do đó:
a) Bậc của M là 15 khi phần hệ số là $\frac{-3}{2}m^{2}$ ; phần biến là $nx^{7}y^{7}$
b) Bậc của M là 10 khi:
- phần hệ số là $\frac{-3}{2}x^{7}$ ; phần biến là $m^{2}ny^{7}$
- phần hệ số là $\frac{-3}{2}y^{7}$ ; phần biến là $m^{2}nx^{7}$
Bình luận