Cách giải bài toán dạng: Chứng minh hai tam giác bằng nhau Toán lớp 7

Tech12h xin gửi tới các bạn bài học Chứng minh hai tam giác bằng nhau Toán lớp 7. Bài học cung cấp cho các bạn phương pháp giải toán và các bài tập vận dụng. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình.

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)

- Chú ý: Cho tam giác ABC và tam giác A'B'C' thì ta ngầm hiểu AB và A'B' là cặp cạnh tương ứng, tương tự góc A và góc A' là cặp góc tương ứng, ...

- Muốn tìm được cạnh tương ứng và góc tương ứng, ta phải tưởng tượng dịch chuyển sao cho tam giác này trùng khít lên tam giác kia (bởi vì các tam giác có thể ở các vị trí khác nhau)

- Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có thể chồng khít lên nhau. Khái niệm trùng khít tức là ba đỉnh trùng nhau và tất nhiên ba góc tương ứng, ba cạnh tương ứng cũng trùng nhau.

- Để hiểu rõ hơn nếu trên vở có hai tam giác ở hai vị trí khác nhau mà bằng nhau. Ta lấy tấm bìa cắt một hình tam giác bằng hình tam giác thứ nhất trên vở, rồi đem tấm bìa đó đặt chồng lên hình tam giác thứ hai trên vở sẽ thấy chúng trùng khít lên nhau.

Ví dụ 1: Xem các hình vẽ sau, những đoạn đánh dấu giống nhau là những đoạn thẳng bằng nhau. Những tam giác nào bằng nhau trong hình vẽ đó.

Hình 1:  Hình 2: 

Hình 3: 

Hướng dẫn:

Hình 1: AP = BQ, PB = QA, AB chung.

Vậy $\Delta $APB = $\Delta $BQA (c.c.c)

Hình 2:

Ta có: AM = AN. AB = AC, BM = CN

Vậy $\Delta $ABM = $\Delta $ACN (c.c.c)

Ta có: AN = AM, AB = AC và BM = CN. 

suy ra BM + MN = NC + MN hay BN = MC

Do đó $\Delta $ABN = $\Delta $ACM (c.c.c)

Hình 3:

Ta có: IC =  ID, IA = IB, AC = DB

Vậy $\Delta $IAC = $\Delta $IBD (c.c.c)

2. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c)

- Theo thứ tự cạnh, góc, cạnh nghĩa là góc bằng nhau phải xen giữa hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

Lưu ý: Nếu đảo thứ tự: góc - cạnh - cạnh hoặc cạnh - cạnh - góc là không đúng.

- Hai cạnh và góc xen giữa là hai cạnh này có chung điểm đầu và điểm đầu đó chính là đỉnh của góc xen giữa và hai cạnh của góc chính là hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

- Với tam giác vuông: Ta thấy tất cả các tam giác vuông bao giờ cũng có góc vuông bằng nhau. Đó là góc xen giữa hai cạnh góc vuông. Nên trong hai tam giác vuông nếu có hai cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Kết luận này được gọi là hệ quả.

Hệ quả cũng là một định lí nhưng định lí này được suy ra trực tiếp từ một định lí hoặc một tính chất toán học

- Dấu hiệu góc có thể cho trực tiếp, có thể gián tiếp chẳng hạn:

  • Hai tam giác có một góc chung
  • Hai góc đối đỉnh
  • Góc của các đường song song hay vuông góc
  • Tia phân giác của góc --> chia góc thành hai phần bằng nhau ...

Ví dụ 2: Cho điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ có chứa đoạn AB vẽ tia Cx và Cy sao cho góc $\widehat{BCx}=60^{\circ}; \widehat{BCy}=120^{\circ}$. Lấy điểm E trên Ox và điểm F trên Oy sao cho CE = CB, CF = CA. Chứng minh AE = BF

Hướng dẫn:

C nằm giữa A và B do đó $\widehat{ACE}+\widehat{BCE}=180^{\circ}$

Mà $\widehat{BCE}=60^{\circ}$ (giả thiết) $\Rightarrow \widehat{ACE}+60^{\circ}=180^{\circ}\Rightarrow \widehat{ACE}=120^{\circ}$

Xét $\Delta $ACE và $\Delta $FCB có:

$\widehat{ACE}=\widehat{BCF}=120^{\circ}$

CE = CB, CF = CA

Do đó $\Delta $ACE = $\Delta $FCB (c.g.c)

Vậy AE = BF (hai cạnh tương ứng)

3. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g)

- Trong tam giác có tổng ba góc trong bằng $180^{\circ}$ tính chất này có ý nghĩa quan trọng:

Trong các trường hợp bằng nhau của tam giác, số yếu tố góc cho không quá hai (vì cho biết hai góc ta tính được góc thứ ba nên cho biết ba góc là thừa)

Trường hợp hai góc kề với một cạnh (trường hợp thứ ba). Trong hai góc cho nếu có một góc không kề với cạnh mà bằng nhau thì ta cũng có thể suy ra góc thứ ba (là góc kề với cạnh bằng nhau) cũng bằng nhau.

- Ứng dụng vào các tam giác vuông $\Delta $ABC và $\Delta $A'B'C' ta có:

$\widehat{A}=\widehat{A'}

Nếu cạnh huyền BC = B'C'k; chỉ cần $\widehat{B}=\widehat{B'}$ thì suy ra được $\widehat{C}=\widehat{C'}$ (2 góc nhọn phụ nhau). Vậy $\Delta $ABC = $\Delta $A'B'C' (c.g.c)

Suy ra hai tam giác vuông có cạnh huyền bằng nhau và một góc nhọn bằng nhau thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

- Qua ba trường hợp bằng nhau của tam giác thường ta thấy một tam giác xác định khi biết ba yếu tố. Trong đó yếu tố góc không quá hai.

Ví dụ 3: Cho $\Delta $ABC có AB = 2cm, AC = 2,5cm, BC = 3cm. Từ A kẻ C'B' // BC, từ B kẻ A'C' // AC, từ C kẻ A'B' // AB. Tính chu vi $\Delta $A'B'C'

Hướng dẫn:

- Xét $\Delta $ABC và $\Delta $CB'A có:

AC chung

$\widehat{A_{1}}=\widehat{C_{2}}$ (B'C' // BC)

$\widehat{A_{2}}=\widehat{C_{3}}$ (A'B' // AB)

Do đó $\Delta $ABC = $\Delta $CB'A (g.c.g)

$\Rightarrow $ AB' = BC, CB'=AB (1)

Chứng minh tương tự ta có:

$\Delta $ABC = $\Delta $A'CB $\Rightarrow $ A'C = AB, BA'=AC (2)

$\Delta $ABC = $\Delta $BC'A $\Rightarrow $ AC' = BC, BC'=AC (3)

Từ (1), (2) và (3) ta được:

  AB' + CB' + AC' + BC' + A'C + BA' = BC + AB + BC + AC + AB + AC

$\Leftrightarrow $ B'C' + B'A' + C'A' = 2.(AB+BC+AC) = 2.(2+2,5+3) = 15cm

Vậy chu vi $\Delta $A'B'C' là 15cm.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. Cho hình vẽ bên, $\Delta $NOM = $\Delta $QOP và các cạnh có số đo ghi trên hình vẽ. Tính các cạnh còn lại của 2 tam giác. Chứng minh rằng MN // PQ.

2. Cho góc nhọn $\widehat{xOy}$, trên Ox và Oy lấy điểm A và B sao cho OA = OB. Vẽ hai đường tròn tâm A và tâm B có cùng độ dài bán kính (bán kính nhỏ hơn OA) chúng cắt nhai tại hai điểm E và F. Chứng minh rằng:

a) $\Delta $OEA = $\Delta $OEB; $\Delta $OFA = $\Delta $OFB

b) Ba điểm O, E, F thẳng hàng

c) FO là tia phân giác của góc $\widehat{AFB}$

3. Cho $\Delta $ABC. Lấy điểm B làm tâm vẽ đường tròn (B; AC). Lấy điểm C làm trâm vẽ đường tròn (C; AB). Hai đường tròn này cắt nhau tại hai điểm E và F thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là BC

a) Chứng minh các tam giác $\Delta $ABC = $\Delta $ECB = $\Delta $FCB

b) Chứng minh AB // CF, AC // BF

c) Chứng minh $\Delta $ABE = $\Delta $ECA

4. Cho $\Delta $ABC có AB = AC và H là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh AH vuông góc với BC.

5. Cho góc $\widehat{xOy}$ trên Ox lấy 2 điểm A và B. Trên Oy lấy 2 điểm C và D sao cho OA = OC; OB = OD. Nối A với D, C với B chúng cắt nhau tại I. Chứng minh rằng:

a) $\Delta $OCB = $\Delta $OAD

b) $\Delta $DAB = $\Delta $BCD

6. Cho $\Delta $ABC có góc $\widehat{A}=90^{\circ}$. M là trung điểm của cạnh AB. Nối CM và trên tia đối của tia MC lấy MH = MC. Chứng minh rằng HB $\perp $ BA

7. Cho điểm M trên đoạn thẳng AB. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ có chứa đoạn thẳng AB, kẻ tia Mx sao cho $\widehat{AMx}=60^{\circ}$ và tia My sao cho góc $\widehat{BMx}=60^{\circ}$. Trên tia Mx lấy điểm C sao cho MC = MA; trên tia My lấy điểm D sao cho MD = MB

a) Chứng mminh AD = CB

b) Lấy E là trung điểm của AD; F là trung điểm của CB. Chứng minh $\widehat{EMF}=60^{\circ}$

8. Cho $\Delta $ABC ($\widehat{A}<90^{\circ}$). Tại A kẻ Ax $\perp $ AC, trên Ax lấy điểm M sao cho AM = AC (M và B thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ có chứa tia AC). Tại A kẻ Ay $\perp $ AB trên Ay lấy điểm Nsao cho AN = AB (N và C thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ có chứa tia AB). Chứng minh rằng:

a) $\Delta $ABM = $\Delta $ANC

b) BM = CN

c) BM $\perp $ CN

9. Cho 3 đường thẳng xx', yy' , zz' đồng quy tại O. Trên các tia Ox, Oy, Oz lấy các điểm tương ứng A, B, C. Trên các tia Ox', Oy', Oz' lấy các điểm tương ứng A', B', C' sao cho OA = OA', OB = OB', OC = OC'. Chứng minh rằng:

a) $\Delta $OAB = $\Delta $A'OB'; $\Delta $AOC = $\Delta $A'OC'; $\Delta $BOC = $\Delta $B'OC'; $\Delta $ABC = $\Delta $A'B'C'

b) $\Delta $ABC có các cạnh song song với các cạnh tương ứng của $\Delta $A'B'C'

10. Cho $\Delta $ABC có $\widehat{B}=\widehat{C}$ (góc A nhọn). Từ B hạ BH $\perp $ AC, từ C hạ CK $\perp $ AB. Chứng minh rằng $BH = CK

11. Cho $\Delta $ABC có đường phân giác của $\widehat{A}$ cắt đường phân giác của $\widehat{B}$ tại O. Từ O hạ OE $\perp $ AB (E thuộc AB); OF $\perp $ AC (F thuộc AC); OI $\perp $ BC (I thuộc BC). Chứng minh rằng OE = OF = OI

12. Cho $\widehat{xOy}$ và điểm M nằm trong góc đó. Qua M kẻ đường thẳng song song với Ox cắt Oy tại B và đường thẳng song song với Oy cắt Ox tại A.

a) Chứng minh MA = OB; MB = OA

b) Trên tia đối của tia OA lấy điểm C sao cho AC = AO. Đường thẳng CM cắt Oy tại D. Chứng minh rằng CM = MD.

13. Cho $\Delta $ABC. Từ A kẻ đường thẳng song song với BC. Từ B kẻ đường thẳng song song với AC. Từ C kẻ đường thẳng song song với AB. Ba đường thẳng này cắt nhau tại A1, B1, C1. Từ A1 kẻ đường thẳng song song với B1C1. Từ B1 kẻ đường thẳng song song với A1C1. Từ C1 kẻ đường thẳng song song với A1B1. Ba đường thẳng này cắt nhau tại A2, B2, C2. Cứ như thế cho đến khi được $\Delta $A10B10C10. So sánh chu vi $\Delta $ABC và chu vi $\Delta $A10B10C10

14. Cho góc $\widehat{xOy}$ nhọn. Trên tia Ox lấy các điểm M, E, P sao cho OM = ME = EP. Trên tia Oy lấy điểm N tùy ý. Từ E và P kẻ các đường thẳng song song với đoạn thẳng MN chúng cắt Oy theo thứ tự tại F và Q. Từ N kẻ NI // Ox (I thuộc EF). Từ F kẻ FK // Ox (K thuộc PQ). Chứng minh rằng: ON = NF = FQ

Từ khóa tìm kiếm: giải toán lớp 7, các dạng toán lớp 7, phương pháp giải các dạng toán lớp 7, cách giải bài toán dạng Chứng minh hai tam giác bằng nhau Toán lớp 7

Bình luận

Giải bài tập những môn khác