Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 13: Di truyền học quần thể
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 13: Di truyền học quần thể có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tất cả các allele của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gene của quần thể.
- B. kiểu gene của quần thể.
- C. kiểu hình của quần thể.
- D. thành phần kiểu gene của quần thể
Câu 2: Vốn gene là gì?
- A. Toàn bộ các gene có trong các giao tử được tạo thành từ một cá thể.
- B. Toàn bộ các allele của các gene có trong một cá thể sinh vật.
- C. Hỗn hợp các allele được tạo thành kết hợp ngẫu nhiên khi thụ tỉnh.
D. Toàn bộ các allele của tất cả các gene có trong các cá thể của một quần thể ở một thời điểm xác định.
Câu 3: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
- A. Có cấu trúc di truyền ổn định.
- B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất.
C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp.
- D. Quần thể ngày càng thoái hoá.
Câu 4: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
- A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể
- B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
- D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 5: Một gene có hai allele (A và a). Một quần thể ngẫu phối có tần số allele A là 0,6. Tần số kiểu gene dị hợp tử của quần thể này là bao nhiêu?
- A. 0,36
- B. 0,16
C. 0,48
- D. 0,40
Câu 6: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gene của quần thể có xu hướng
- A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
- B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
- C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gene.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gene khác nhau.
Câu 7: Điều gì sau đây không phải là điều kiện để quần thể duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể qua các thế hệ?
- A. Không có di cư, nhập cư.
- B. Quần thể có kích thước lớn.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
- D. Khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể tương đương nhau.
Câu 8: Xét một quần thể có 2 allele (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi allele trong quần thể này là:
- A. A = 0,25 ; a = 0,75
- B. A = 0,50 ; a = 0,50
C. A = 0,30 ; a = 0,70
- D. A = 0,35 ; a = 0,65
Câu 9: Một quần thể cây hoa mõm sói ngẫu phối có 98 cây hoa đỏ, 84 cây hoa hồng và 18 cây hoa trắng. Màu hoa ở loài này do một gene có hai allele quy định, allele quy định màu đỏ trội không hoàn toàn so với allele quy định màu trắng, kiểu gene chứa cả hai allele này quy định màu hồng. Mỗi phát biểu sau đây là đúng?
- A. Tần số allele quy định hoa trắng là 0,09.
B. Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
- C. Tần số kiểu gene dị hợp tử ở quần thể này là 0,32.
- D. Ở thế hệ tiếp theo, cây hoa màu đỏ của quần thể này chiếm tỉ lệ là 50%.
Câu 10: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 allele A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của allele A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hardy - Weinberg thành phần kiểu gene của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng:
A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
- B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1
- C. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1
- D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1
Câu 11: Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi allele trong quần thể là:
- A. A = 0,70 ; a = 0,30
- B. A = 0,80 ; a = 0,20
- C. A = 0,25 ; a = 0,75
D. A = 0,75 ; a = 0,25
Câu 12: Một quần thể thực vật có hoa ở thế hệ ban đầu có tần số các kiểu gene liên quan đến một gene với hai allele như sau: 0,444; 0,24a, 0,4aa. Biết rằng, không có hiện tượng đột biến mới phát sinh, di – nhập cư, các cá thể trong quần thể có khả năng sống sót và sinh sản tương đương nhau. Mỗi nhận định dưới đây là sai?
- A. Sau một thế hệ ngẫu phối, quần thể này sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
- B. Quần thể này có hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên.
C. Sau một thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gene AA của quần thể này là 0,5.
- D. Nếu quần thể này giao phần ngẫu nhiên, tần số kiểu gene dị hợp tử Aa là 0,5.
Câu 13: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gene là gì?
- A. Cho quần thể sinh sản hữu tính.
B. Cho quần thể giao phối tự do.
- C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
- D. Cho quần thể tự phối.
Câu 14: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy - Weinberg?
- A. Quần thể có kích thước lớn.
B. Có hiện tượng di nhập gen.
- C. Không có chọn lọc tự nhiên.
- D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Giao phối gần làm tăng tần số kiểu gene dị hợp tử trong quần thể.
- B. Ở các quần thể ngẫu phối, với một gene có hai allele, tần số kiểu gene dị hợp tử đạt được là lớn nhất khi tần số hai allele đó bằng nhau.
- C. Dựa vào phương trình cân bằng Hardy - Weinberg, có thể tỉnh được tần số kiểu gene dị hợp tử dựa vào tần số kiểu hình của các cá thể mang tính trạng lặn.
- D. Ở người, giao phối cận huyết có thể làm tăng nguy cơ sinh con mắc bệnh do đột biến gene lặn.
Câu 16: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25 ; a = 0,75
- B. A = 0,75 ; a = 0,25
- C. A = 0,4375 ; a = 0,5625
- D. A= 0,5625 ; a= 0,4375
Câu 17: Trong chọn và tạo giống cây trồng, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể được các nhà chọn giống áp dụng. Điều gì sau đây không phải là mục đích của việc cho tự thụ phần trong chọn tạo giống cây trồng?
- A. Thu được các dòng thuần chủng về các tỉnh trạng đang được chọn tạo.
- B. Tạo ra các dòng bố mẹ để lai, từ đó tạo ưu thế lai.
C. Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể cây trồng.
- D. Củng cố các tính trạng tốt đang được quan tâm chọn tạo.
Câu 18: Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hardy-Weinberg?
- A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
- B. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
C. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến hoá.
- D. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
Câu 19: Xét 1 gene gồm 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, tần số tương đối của các allele ở các cá thể đực và cái không giống nhau và chưa đạt trạng thái cân bằng. Sau mấy thế hệ ngẫu phối thì quần thể sẽ cân bằng?
- A. 1 thế hệ
B. 2 thế hệ
- C. 3 thế hệ
- D. 4 thế hệ
Câu 20: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương đối của mỗi allele trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25 ; a = 0,75
- B. A = 0,75 ; a = 0,25
- C. A = 0,4375 ; a = 0,5625
- D. A= 0,5625 ; a= 0,4375
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận