Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong kỹ thuật chuyển gene nhờ thể truyền là plasmid, người ta phải thực hiện hai thao tác cắt vật liệu di truyền là cắt mở vòng plasmid và cắt lấy gene cần chuyển bằng enzyme cắt giới hạn. Số loại enzyme cắt giới hạn cần dùng để tạo ra một phân tử ADN tái tổ hợp là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 1

Câu 2: Khẳng định nào sau đây về hệ gene là không đúng?

  • A. Tập hợp phân tử DNA ở “vùng nhân” và các plasmid ở sinh vật nhân sơ.
  • B. Toàn bộ vật chất di truyền trong tế bào của sinh vật.
  • C. Tập hợp các phân tử DNA nằm trên nhiễm sắc thể của tế bào.
  • D. Tập hợp các phân tử DNA nằm trong nhân và một số bảo quan ở tế bào nhân thực.

Câu 3: Đâu không phải là ứng dụng của công nghệ gene?

  • A. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.
  • B. Tạo giống cây trồng biến đổi gene.
  • C. Nhân bản vô tính ở động vật.
  • D. Tạo động vật biến đổi gene.

Câu 4: Kỹ thuật gene gồm các khâu cơ bản là:

  • A. tách; cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp.
  • B. cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
  • C. tách ADN từ tế bào cho, đưa ADN vào tế bào nhận.
  • D. tách; cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng giải trình tự hệ gene người là không đúng?

  • A. So sánh thông tin từ hệ gene người hiện đại với các hệ gene người cổ để nghiên cứu tiên hoá của loài người.
  • B. Sàng lọc đột biến gene gây bệnh di truyền để đưa ra các phương pháp điều trị thích hợp.
  • C. Thông tin về các oncogene trong hệ gene người giúp phát triển một số loại thuốc điều trị ung thư.
  • D. Sàng lọc giới tính trước khi sinh.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Bằng kĩ thuật gene người ta đã đưa nhiều gene quy định nhiều đặc điểm quý vào cây trồng.
  • B. Cây trồng biến đổi gene không được tạo ra nhờ kĩ thuật gene.
  • C. Ở Việt Nam, trong điều kiện phòng thí nghiệm đã chuyển được gen kháng virus, gen kháng rầy nâu… vào một số cây trồng như lúa, ngô.
  • D. Tạo giống cây trồng biến đổi gen là một trong những ứng dụng của công nghệ gene.

Câu 7: Ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người được gọi là gì?

  • A. Công nghệ sinh học.
  • B. Công nghệ gene.
  • C. Công nghệ tế bào.
  • D. Công nghệ chuyển nhân và phôi.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không phải là một bước trong kĩ thuật tái tổ hợp DNA?

  • A. Thu nhận đoạn DNA ngoại lai.
  • B. Tạo vector tái tổ hợp khi gắn đoạn DNA ngoại lai vào vector.
  • C. Gene ngoại lai biểu hiện thành sản phẩm protein.
  • D. Biến nạp vector tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 9:  Lĩnh vực nào sau đây không thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học hiện đại?

  • A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường.
  • B. Công nghệ chuyển nhân và phôi.
  • C. Công nghệ tạo giống đột biến.
  • D. Công nghệ tế bào thực vật và động vật.

Câu 10: Thể truyền không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có thể ức chế gen của tế bào nhận để gen cần chuyển biểu hiện tính trạng.
  • B. Mang được gen cần chuyển
  • C. Tồn tại độc lập và tự nhân đôi trong tế bào nhân.
  • D. Có thể cài gen cần chuyển vào bộ gen của tế bào nhận

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không phải là thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp?

  • A. Chuyển gene Bt tạo giống ngô kháng sâu đục thân.
  • B. Chuyển gene HBsAg (mã hoá protein võ virus) sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B.
  • C. Chữa bệnh di truyền bằng công nghệ chỉnh sửa gene CRIPS-cass.
  • D. Sản xuất kháng thể đơn dòng.

Câu 12: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gene từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì

  • A. Nếu không có thể truyền thì gene cần chuyển sẽ không vào được tế bào nhận
  • B. Nếu không có thể truyền thì gene có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia
  • C. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gene trong tế bào nhận  
  • D. Nếu không có thể truyền thì gene sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận

Câu 13: Sử dụng cùng loại enzyme giới hạn cắt (1) và vector, sau đó gắn đoạn DNA ngoại lai vào (2) nhờ enzyme ligase để tạo vector tái tổ hợp trước khi đưa vào thể nhận. Như vậy, kĩ thuật tái tổ hợp DNA bao gồm các bước: thu nhận đoạn DNA, (3) đoạn DNA vào vector để tạo ra vector tái tổ hợp, biến nạp vector tái tổ hợp vào thể nhận. Vị trí (1), (2) và (3) tương ứng là:

  • A. (1) đoạn DNA ngoại lai, (2) vector. (3) ghép nối
  • B. (1) đoạn DNA ngoại lai, (2) vector tái tổ hợp, (3) ghép nối
  • C. (1) vector, (2) vector tái tổ hợp, (3) cắt
  • D. (1) vector, (2) đoạn DNA ngoại lai, (3) cắt

Câu 14: Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, điều kiện nào sau đây là không cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gene

  • A. Có khởi điểm cho quá trình tái bản.
  • B. Kích thước càng lớn càng tốt để mang gene.
  • C. Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzym cắt giới hạn
  • D. Có gene đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gene.

Câu 15: Cho các phát biểu sau đây về kỹ thuật chuyển gene:

(1) Gene cần chuyển có thể lấy trực tiếp từ tế bào sống hoặc được tổng hợp nhân tạo.

(2) Gene cần chuyển và thể truyền cần được cắt bởi cùng một loại enzim ligaza.

(3) Tế bào nhận gene có thể là sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.

(4) Một số ADN tái tổ hợp có thể xâm nhập vào tế bào nhận mà không cần phải làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận.

Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 16: Khi được chuyển vào tế bào nhận, loại vector nào sau đây tạo ra sản phẩm protein được quy định bởi gene chuyển?

  • A. Vector nhân dòng.
  • C. Vector biểu hiện.
  • B. Vector tái tổ hợp.
  • D. Plasmid.

Câu 17: Hình vẽ mô tả sơ đồ công nghệ DNA tái tổ hợp. Các số 1, 2 và 3 trong hình thể hiện nội dung nào sau đây?

A diagram of a dna sequence

Description automatically generated

  • A. 1: Enzyme giới hạn, 2: Ghép nối, 3: Vector tái tổ hợp
  • B. 1: Enzyme giới hạn, 2: Ghép nối, 3: Plasmid
  • C. 1: Enzyme giới hạn, 2: Chuyển gene, 3: Vector tái tổ hợp
  • D. 1: Cắt, 2: Ghép nối, 3: Vector tái tổ hợp

Câu 18: Vector nào sau đây là thích hợp để biến nạp tạo động vật có vú biến đổi gene?

  • A. Tĩnh trùng.
  • B. Trứng.
  • C. Trứng ở giai đoạn tiên nhân.
  • D. Tế bào gốc phôi.

Câu 19: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gene?

  • A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gene.
  • B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gene.
  • C. Tổ hợp lại các gene vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
  • D. Đưa thêm một gene của loài khác vào hệ gene

Câu 20: Mệnh đề nào sau đây về nguyên lí tạo thực vật biến đổi gene là không đúng?

  • A. Tuân theo nguyên lí chung tạo sinh vật biến đổi gene.
  • B. Vector tái tổ hợp thường được biến nạp vào vi khuẩn Agrobacterium trước khi lây nhiễm vào tế bào thực vật nhận gene.
  • C. Vector tái tổ hợp có thể được chuyển vào tế bào thực vật bằng phương pháp trực tiếp.
  • D. Tạo được các giống cây trồng chuyển gene mang tính trạng mới.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác