Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 15: Bằng chứng tiến hóa
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài 15: Bằng chứng tiến hóa có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
- A. Cánh của chim và cánh của côn trùng.
- B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
C. Cánh của dơi và chi trước của ngựa.
- D. Mang của cá và mang của tôm.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là bằng chứng tiến hoá?
- A. Bằng chứng hoá thạch.
- B. Bằng chứng giải phẫu học so sánh.
- C. Bằng chứng tế bào học.
D. Bằng chứng sinh lí học.
Câu 3: Đâu không phải là cặp cơ quan tiến hóa theo hướng phân li tính trạng?
- A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
- B. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
- C. Gai xương rồng và lá cây lúa.
D. Mang cá và mang tôm
Câu 4: Hoá thạch là
- A. các sinh vật vừa chết, cơ thể chưa bị phân huỷ.
- B. động vật đơn bào hoặc thực vật nguyên thuỷ xuất hiện đầu tiên trong lịch sử.
- C. những sinh vật đã chết cách đây 400 năm và được ghi chép lại.
D. dấu tích, xác sinh vật được bảo tồn trong lớp địa chất hoặc sinh vật hoá đá.
Câu 5: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất ?
- A. Bằng chứng sinh học phân tử
- B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chứng hóa thạch
- D. Bằng chứng tế bào học
Câu 6: Thông tin nào dưới đây thể hiện bằng chứng sinh học phân tử trong tiến hoá?
- A. Tất cả tế bào ở các sinh vật đều có cấu trúc chung.
B. Hầu hết các sinh vật có chung mã di truyền.
- C. Một phần hay toàn bộ xác của sinh vật hoá đá.
- D. Một số người có sự xuất hiện đuôi.
Câu 7: Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch có vai trò là
- A. Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ
- B. Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
- C. Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất
D. Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
Câu 8: Hình vẽ minh hoạ loại bằng chứng tiến hoá nào?
A. Bằng chứng hoá thạch.
- B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
- C. Bằng chứng tế bào học.
- D. Bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 9: Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do
- A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển loài
B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau
- C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong các điều kiện như nhau
- D. Chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
Câu 10: Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
A. Cánh chim và cánh bướm
- B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
- C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
- D. Chi trước của mèo và tay của người.
Câu 11: Cơ quan (1) là những cơ quan có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, thực hiện chức năng sống (2) ở các điều kiện sống khác nhau. Vị trí (1) và (2) tương ứng là:
A. (1) tương đồng, (2) khác nhau
- B. (1) tương tự, (2) khác nhau
- C. (1) tương tự, (2) giống nhau
- D. (1) tương đồng, (2) giống nhau
Câu 12: Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?
A. Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi hiện nay.
- B. Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.
- C. Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất.
- D. Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách.
Câu 13: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
- A. Cùng nguồn gốc, đảm nhận những chức phận giống nhau
- B. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhận những chức phận giống nhau , có hình thái tương tự nhau
C. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau
- D. Có nguồn gốc khác nhau , nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau
Câu 14: Chim cánh cụt (loài chim) và hải câu (động vật có vú) đều có chỉ trước thích nghi với việc bơi lội là ví dụ về
- A. cơ quan tương đồng.
B. cơ quan tương tự.
- C. cơ quan thoái hoá.
- D. hiện tượng lại tổ.
Câu 15: Những bộ phận nào trong các bộ phận sau của cơ thể người gọi là cơ quan thoái hóa?
(1) Trực tràng. (2) Ruột già. (3) Ruột thừa. (4) Răng khôn. (5) Xương cùng. (6) Tai
- A. (2), (3) và (5)
- B. (2), (4) và (5)
C. (3), (4) và (5)
- D. (4), (5) và (6)
Câu 16: Sự giống nhau về cấu trúc giữa các chỉ trước trong hình vẽ là bằng chứng cho thấy
A. xảy ra sự tiến hoá khác nhau của một tổ tiên chung.
- B. con người có quan hệ gần gũi với chim hơn là dơi.
- C. tiến hoá hội tụ tạo ra các cơ quan tương đồng.
- D. các loài gần nhau về nguồn gốc tổ tiên có đặc điểm giải phẫu khác nhau.
Câu 17: Những bằng chứng tiến hóa chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay đều bắt nguồn từ một tổ tiên chung là
- A. cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự
- B. cơ quan tương đồng, cơ quan thoái hóa và cơ quan tương tự
C. cơ quan tương đồng, cơ quan thoái hóa
- D. cơ quan tương tự, cơ quan thoái hóa
Câu 18: Cho các thông tin sau:
A | B |
1. Cơ quan thoái hoá | a. Là những cơ quan có chung một nguồn gốc, có kiểu cấu tạo giống nhau nhưng thực hiện chức năng khác nhau. |
2. Hiện tượng lại tổ | b. Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm nhiều chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự nhau. |
3. Cơ quan tương đồng | c. Là cơ quan tương đồng nhưng hiện nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. |
4. Cơ quan tương tự | d. Là cơ thể sinh vật xuất hiện một số đặc điểm đã mất, chỉ có ở sinh vật tổ tiên xa mà không có ở cơ thể bố mẹ hoặc tổ tiên gần. |
Thông tin cột A tương ứng với cột B là:
- A. 1d, 2c, 3b, 4a.
- B. 1c, 2d, 3b, 4a.
- C. 1d, 2c, 3a, 4b.
D. 1c, 2d, 3a, 4b.
Câu 19: Khi nói về cơ quan tương đồng, có bao nhiêu nhận định sau đây là không đúng?
(1) Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng phản ánh sự tiến hóa phân li.
(2) Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung.
(3) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
(4) Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác về chi tiết cấu tạo, hình thái giữa các cơ quan tương đồng là do chúng có nguồn gốc khác nhau.
- A. 1
- B. 2
C. 3
- D. 4
Câu 20: Những nhận định nào sau đây về nghiên cứu hoá thạch là đúng?
(1) Xác định được loài sinh vật từng sống ở những địa điểm và thời gian cụ thể.
(2) So sánh đặc điểm tiến hoá giữa các dạng sinh vật tổ tiên với các dạng sinh vật đang tồn tại.
(3) Xác định được sự biến đổi địa chất trong khoảng thời gian sinh vật đó sống và sau khi chết.
(4) Tìm hiểu nguyên nhân tồn tại và biến mất của những loài sinh vật trước đây và trong hiện tại.
- Α. (1), (2), (3).
- Β. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
- D. (1), (3), (4).
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận