Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 6

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 6 có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hoá thạch là

  • A. các sinh vật vừa chết, cơ thể chưa bị phân huỷ.
  • B. động vật đơn bào hoặc thực vật nguyên thuỷ xuất hiện đầu tiên trong lịch sử.
  • C. những sinh vật đã chết cách đây 400 năm và được ghi chép lại.
  • D. dấu tích, xác sinh vật được bảo tồn trong lớp địa chất hoặc sinh vật hoá đá.

Câu 2: Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất ?

  • A. Bằng chứng sinh học phân tử
  • B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
  • C. Bằng chứng hóa thạch
  • D. Bằng chứng tế bào học

Câu 3: Thông tin nào dưới đây thể hiện bằng chứng sinh học phân tử trong tiến hoá?

  • A. Tất cả tế bào ở các sinh vật đều có cấu trúc chung.
  • B. Hầu hết các sinh vật có chung mã di truyền.
  • C. Một phần hay toàn bộ xác của sinh vật hoá đá.
  • D. Một số người có sự xuất hiện đuôi.

Câu 4: Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch có vai trò là

  • A. Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ
  • B. Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
  • C. Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất
  • D. Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là kết quả các quan sát trong tự nhiên của Darwin?

  • A. Mỗi sinh vật có xu hướng sinh ra nhiều con hơn so với số lượng cần thay thế cho thế hệ trước.
  • B. Các cá thể trong quần thể mang đặc điểm chung của loài nhưng luôn khác nhau ở một số đặc điểm.
  • C. Trong số các biến dị cá thể được hình thành, một số biến dị được di truyền cho thế hệ con.
  • D. Các cá thể trong cùng quần thể và điều kiện sống như nhau có khả năng sống sót và sinh sản là như nhau.

Câu 6: Theo Darwin, cơ chế tiến hoá theo chọn lọc tự nhiên là sự tích luỹ các

  • A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
  • B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
  • C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
  • D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.

Câu 7: Chọn lọc nhân tạo là

  • A. quá trình xảy ra khi các cá thể thừa hưởng những đặc điểm giúp chúng sống sót và sinh sản.
  • B. quá trình con người quyết định loại thực vật hoặc động vật nào sẽ không sinh sản.
  • C. quá trình con người chủ động chọn lọc cá thể vật nuôi, cây trồng mang đặc điểm có lợi cho con người để tạo ra các giống.
  • D. quá trình con người chủ động tạo ra đột biến có lợi, hoặc không gây hại ở cây trồng, vật nuôi để tạo ra các giống.

Câu 8: Theo quan điểm của Darwin, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là

  • A. Quần thể.
  • B. Cá thể, quần thể.
  • C. Cá thể.
  • D. Tất cả các cấp tổ chức sống.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về đột biến là không đúng?

  • A. Đột biến có thể được di truyền từ bố mẹ sang con cháu.
  • B. Đột biến có thể không ảnh hưởng đến kiểu hình của cơ thể sinh vật.
  • C. Các đột biến có lợi có tần số xảy ra cao hơn.
  • D. Đột biến làm tăng mức biến dị trong quần thể.

Câu 10:  Khẳng định nào sau đây về tiến hóa nhỏ của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là đúng

  • A. Tiến hóa nhỏ kết thúc bằng sự hình thành loài mới được đánh dấu bằng sự xuất hiện của cách li sinh sản.
  • B. Tiến hóa nhỏ xảy ra với từng các cá thể của loài nên đơn vị tiến hóa là loài  
  • C. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành
  • D. Diễn ra trong không gian rộng và thời gian lịch sử dài, không thể tiến hành làm thực nghiệm

Câu 11: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là ví dụ của phiêu bạt di truyền?

  • A. Allele quy định khả năng tích luỹ melanine tăng lên ở một quần thể kích thước nhỏ vì các cá thể này có khả năng sống sót cao hơn trong điều kiện bức xạ mặt trời mạnh.
  • B. Đột biến ngẫu nhiên làm tăng tần số allele A trong một quần thể nhưng không xảy ra ở quần thể khác.
  • C. Allele D đạt tần số là 1 do các cá thể có kiểu gene dd không có khả năng sinh sản.
  • D. Dịch bệnh do virus xảy ra làm chết phần lớn cá thể của quần thể, chỉ một số ít cá thể sống sót và ngẫu nhiên không mang allele a, do đó tần số allele a bằng 0.

Câu 12: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dấn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài
  • B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới.
  • C. Sự biến đổi về tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
  • D. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa

Câu 13: Có bao nhiêu phát biểu sau thể hiện quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại ?

(1) Đột biến gene cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa

(2) Chọn lọc tự nhiên tác động gián tiếp lên kiểu hình qua đó làm phân hóa vốn gene của quần thể giao phối

(3) Những biến dị xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định mới có ý nghĩa trong tiến hóa

(4) Chọn lọc tự nhiên và biến dị cá thể là nhân tố thúc đẩy quá trình tiến hóa

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Điều gì sau đây là sự kiện cách li địa lí dẫn tới sự hình thành loài mới?

  • A. Ở một quần thể bọ cánh cứng, một con đã di chuyển sang một quần thể mới.
  • B. Một nhóm nhỏ cá thể ở một quần thể chim ở đất liền di cư và bắt đầu hình thành một quần thể mới ở đảo nhỏ nằm gần lục địa.
  • C. Trong một cơn bão lớn, con sông thay đổi dòng chảy, làm chia tách một quần thể côn trùng sống trong đất.
  • D. Một số cá thể côn trùng không có cánh sử dụng nguồn thức ăn mới là loài thực vật mới mọc trong khu phân bố, dần dần không tương tác và giao phối với các cá thể côn trùng ở quần thể ban đầu.

Câu 15: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể mang đến quần thể những allele mới làm phong phú thêm vốn gene của quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • C. Di – nhập gene.
  • D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 16: Các nhân tố tiến hoá nào sau đây đóng vai trò quan trọng đối với sự phân hoá quần thể trong hình thành loài khác khu?

  • A. Phiêu bạt di truyền, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
  • B. Phiêu bạt di truyền, dòng gene, giao phối không ngẫu nhiên.
  • C. Dòng gene, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Phiêu bạt di truyền, chọn lọc tự nhiên, dòng gene.

Câu 17: Trình tự nào sau đây về các sự kiện phản ánh nguồn gốc sự sống là đúng?

(1) Hình thành tế bào sơ khai đầu tiên.

(2) Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản.

(3) Tổng hợp đại phân tử hữu cơ.

(4) Hình thành vật chất di truyền DNA.

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • C. (2) → (3) → (1) → (4)
  • D. (2) → (3) → (4) → (1)

Câu 18: Nếu chúng ta vẽ lại dòng thời gian dưới dạng một vòng tròn trên thang thời gian 1 giờ (hình vẽ), động vật xuất hiện cách đây khoảng 9 phút, trong khi con người xuất hiện cách đây ít hơn 0,2 giây. Vậy sinh vật nhân sơ xuất hiện cách đây bao nhiêu thời gian?

  • A. 15 phút.
  • B. 45 phút.
  • C. 10 phút.
  • D. 40 phút.

Câu 19: Nối thông tin về các đại địa chất với các sự kiện quan trọng cho phù hợp:

Các đại địa chấtCác sự kiện quan trọng
1. Thái cổa. Xuất hiện khủng long đầu tiên
2. Nguyên sinhb. Đa dạng hoá sinh vật nhân sơ
3. Có sinhc. Loài người xuất hiện
4. Trung sinhd. Thực vật xuất hiện trên cạn
5. Tân sinhe. Bắt đầu quá trình quang hợp tạo oxygen
  • A. 1e, 2b, 3d, 4a, 5c.
  • B. 1b, 2e, 3d, 4c, 5a.
  • C. 1b, 2e, 3d, 4a, 5c.
  • D. 1e, 2b, 3a, 4d, 5c.

Câu 20: Cho các sự kiện biến đổi sinh vật sau:

(1) Chim xuất hiện.

(2) Xuất hiện bò sát đầu tiên.

(3) Xuất hiện lưỡng cư đầu tiên.

(4) Thực vật hạt kín xuất hiện.

(5) Sinh vật nhân thực đa bào đầu tiên xuất hiện.

Các sự kiện xảy ra vào đại Cổ sinh (Paleozoic) là

Α. (2), (3).

Β. (1), (3).

  • C. (2), (4).
  • D. (4), (5).

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác