Đáp án Sinh học 12 Cánh diều bài 13: Di truyền học quần thể

Đáp án bài 13: Di truyền học quần thể. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Sinh học 12 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 13. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

Mở đầu: Di truyền học cá thể nghiên cứu sự di truyền tính trạng qua các thế hệ cá thể, xác định tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gene ở mỗi thế hệ lại trong các phép lai hữu tính. Bằng cách nào có thể nghiên cứu đặc trưng di truyền, sự thay đổi hoặc sự duy trì đặc trưng đó qua các thế hệ của một tập hợp cá thể củng loài như đàn ngựa vằn ở đồng cỏ châu Phi?

Đáp án chuẩn:

- Nghiên cứu cấu trúc di truyền của quần thể có thể nghiên cứu đặc trưng di truyền, sự thay đổi hoặc sự duy trì đặc trưng đó qua các thế hệ của một tập hợp cá thể củng loài.

I. KHÁI NIỆM 

Câu 1: Cho biết các quần thể có trong hình 13.1 duy trì bền vững qua nhiều thế hệ nhờ phương thức sinh sản nào?

BÀI 13. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

Đáp án chuẩn:

- Ngẫu phối.

Luyện tập: Hãy nêu một số ví dụ về quần thể.

Đáp án chuẩn:

- Tập hợp một đàn bò rừng ở Vườn quốc gia Cát Tiên,...

Câu 2: Nêu ý nghĩa của việc xác định tần số allele, tần số kiểu gene trong quần thể.

Đáp án chuẩn:

Phân tích cấu trúc di truyền quần thể và theo dõi sự biến đổi của nó dưới điều kiện cụ thể giúp xác định yếu tố ảnh hưởng đến quần thể.5 

II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Câu 1: Cấu trúc di truyền của quần thể được duy trì ổn định khi thoả mãn các điều kiện nào? 

Đáp án chuẩn:

- Quần thể gồm các cá thể lưỡng bội, sinh sản hữu tính, giao phối ngẫu nhiên và xét riêng cho từng thế hệ.

- Các cá thể với các kiểu gene khác nhau có khả năng sống sót và sinh sản tương đương.

- Không có đột biến trong quần thể.

- Không có sự di cư của các cá thể trong quần thể.

- Quần thể có kích thước đủ lớn.

III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHÔI GẦN

Câu 1: Quan sát hình 13.2 và trả lời câu hỏi:

  • Ở quần thể thế hệ F2, các tần số kiểu gene AA, Aa, aa thay đổi theo xu hướng nào nếu các cá thể tiếp tục tự thụ phấn?

  • Sau càng nhiều thế hệ tự thụ phấn, tần số các kiểu gene thay đổi theo xu hướng nào?

BÀI 13. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

Đáp án chuẩn:

- Ở thế hệ F2, tần số kiểu gene đồng hợp (AA, aa) tăng và kiểu gene dị hợp (Aa) giảm nếu tiếp tục tự thụ phấn.

- Qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, tần số các kiểu gene đồng hợp tăng dần và kiểu gene dị hợp giảm dần.

Luyện tập: Hãy nêu và giải thích ví dụ minh hoạ ảnh hưởng của tự thụ phấn, giao phối gần đến một quần thể ngẫu phối.

Đáp án chuẩn:

Ví dụ: Một nghiên cứu tại một vùng đảo châu Âu về tác động của giao phối gần đối với tỉ lệ mắc các bệnh di truyền do đột biến gene ở người cho thấy, 23 - 48% những người mắc các bệnh di truyền ở các quần thể này là do giao phối cận huyết.

Vận dụng: 

- Tại sao tự thụ phấn bắt buộc xảy ra có thể gây thoái hoá giống ở các giống lúa lai nhưng vẫn cần áp dụng trong các phương pháp chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng?

- Hậu quả của hiện tượng giao phối gần xảy ra đối với đàn vật nuôi là gì? Biện pháp nào có thể áp dụng để giảm nguy cơ giao phối gần trong đàn vật nuôi?

Đáp án chuẩn:

- Tự thụ phấn bắt buộc có thể gây thoái hoá giống ở lúa lai nhưng vẫn cần thiết trong chọn giống vật nuôi, cây trồng để tạo dòng thuần, bảo tồn nguồn gene tự nhiên và nghiên cứu khoa học.

- Giao phối gần ở đàn vật nuôi gây thoái hóa giống. Biện pháp giảm nguy cơ: không để các cá thể trong một đàn giao phối với nhau, tiến hành giao phối ngẫu nhiên với cá thể từ đàn khác.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác